Tỷ giá Vietcombank ngày 6/3: USD tiếp tục giảm, euro tăng hơn 28.200 VND/EUR

Tỷ giá Vietcombank hôm nay 6/3 ghi nhận sự điều chỉnh trái chiều giữa các ngoại tệ chủ chốt. Đáng chú ý, đồng USD giảm đồng loạt ở các chiều giao dịch, trong khi euro và bảng Anh tăng mạnh.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Khảo sát mới nhất cho thấy, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của một vài ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (6/3) biến động trái chiều. Cụ thể:

Cụ thể, vào 9h00 sáng 6/3, Vietcombank niêm yết tỷ giá USD giảm 90 đồng so với ngày trước. Giá mua tiền mặt là 25.240 VND/USD, mua chuyển khoản 25.270 VND/USD và bán ra ở mức 25.630 VND/USD.

Ngược chiều, đồng euro tăng mạnh: mua tiền mặt tăng 383,04 đồng lên 26.776,95 VND/EUR, mua chuyển khoản tăng 386,91 đồng lên 27.047,42 VND/EUR, và bán ra tăng tới 404,19 đồng, đạt mức 28.245,07 VND/EUR.

Tương tự, bảng Anh cũng đi lên đáng kể. Tỷ giá mua tiền mặt tăng 190,47 đồng lên 31.967,18 VND/GBP, mua chuyển khoản tăng 192,40 đồng lên 32.290,09 VND/GBP và bán ra tăng 198,75 đồng lên mức 33.325,88 VND/GBP.

Trong khi đó, yen Nhật và won Hàn Quốc chỉ biến động nhẹ. 

Tỷ giá yen Nhật tăng nhẹ khoảng 0,12–0,14 đồng, niêm yết ở mức 164,68 VND/JPY (mua tiền mặt), 166,34 VND/JPY (mua chuyển khoản), và 175,15 VND/JPY (bán ra). 

Tỷ giá won Hàn Quốc cũng tăng nhẹ từ 0,12–0,14 đồng, giao dịch ở mức 15,29 VND/KRW (mua tiền mặt), 16,98 VND/KRW (mua chuyển khoản), và 18,43 VND/KRW (bán ra).

Các ngoại tệ khác cũng có biến động đa chiều: Đô la Úc (AUD), Đô la Singapore (SGD) và Đô la Canada (CAD) tăng nhẹ, trong khi Baht Thái (THB), Franc Thụy Sĩ (CHF), Đô la Hong Kong (HKD), Nhân dân tệ (CNY), Dinar Kuwait (KWD) và Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) đều ghi nhận giảm giá nhẹ.

Nhìn chung, thị trường ngoại tệ tại Vietcombank hôm nay ghi nhận xu hướng giảm rõ rệt của USD, song song với sự phục hồi mạnh của euro và bảng Anh.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.240

25.270

25.630

-90

-90

-90

Euro

EUR

26.776,95

27.047,42

28.245,07

383,04

386,91

404,19

Bảng Anh

GBP

31.967,18

32.290,09

33.325,88

190,47

192,40

198,75

Yen Nhật

JPY

164,68

166,34

175,15

0,13

0,12

0,14

Đô la Úc

AUD

15.707,09

15.865,75

16.374,69

175,84

177,62

183,41

Đô la Singapore

SGD

18.636,75

18.825,00

19.428,86

63,83

64,47

66,65

Baht Thái

THB

669,12

743,46

771,93

-0,17

-0,20

-0,20

Đô la Canada

CAD

17.298,03

17.472,76

18.033,24

57,81

58,40

60,36

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.847,36

28.128,65

29.030,95

-92,28

-93,21

-96,04

Đô la Hong Kong

HKD

3192,15

3224,39

3327,83

-9,98

-10,08

-10,38

Nhân dân tệ

CNY

3420,91

3455,46

3566,31

-2,71

-2,74

-2,80

Krone Đan Mạch

DKK

-

3616,83

3755,32

-

52,08

54,09

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,99

303,66

-

0,14

0,15

Won Hàn Quốc

KRW

15,29

16,98

18,43

0,12

0,13

0,14

Dinar Kuwait

KWD

-

82.266,59

85.555,21

-

-317,92

-330,16

Ringgit Malaysia

MYR

-

5701,59

5825,92

-

27,36

27,99

Krone Na Uy

NOK

-

2286,25

2383,31

-

37,56

39,17

Rúp Nga

RUB

-

267,92

296,59

-

-2,90

-3,21

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6768,52

7017,28

-

-22,69

-23,48

Krona Thụy Điển

SEK

-

2448,93

2552,9

-

53,13

55,40

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00 (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính tham khảo. Liên hệ Vietcombank qua hotline 1900 54 54 13 hoặc chi nhánh gần nhất để biết thêm chi tiết.

chọn
Bóng ông lớn bất động sản đứng sau khu đô thị 270 triệu USD sắp triển khai ở Nam Từ Liêm
Dự kiến vào quý I/2026, Khu đô thị Thành phố Công nghệ xanh Hà Nội tại quận Nam Từ Liêm sẽ khởi công với tổng vốn khoảng 270 triệu USD. Chủ đầu tư dự án này là cổ đông đang nắm vốn tại Ngân hàng MSB, đồng thời có mối liên hệ với nhóm ROX Group.