Tỷ giá yen Nhật tại nhiều ngân hàng trong nước biến động như sau:
Tại ngân hàng Vietcombank, đồng yen Nhật được mua vào với mức giá 174,93 VND/JPY và bán ra ở mức 186,05 VND/JPY. So với phiên trước đó, mức giá này đã tăng 0,35 đồng ở chiều mua và 0,38 đồng ở chiều bán.
Ngân hàng BIDV hiện đang niêm yết tỷ giá mua vào là 177,57 VND/JPY và bán ra là 185,88 VND/JPY. Cả hai chiều đều có mức tăng nhẹ, lần lượt là 0,33 đồng và 0,35 đồng.
Tại Techcombank, tỷ giá yen Nhật được điều chỉnh tăng 0,17 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Giá mua vào đang ở mức 174,39 VND/JPY và bán ra là 186,99 VND/JPY.
Ngân hàng NCB cũng ghi nhận mức tăng 0,13 đồng cho cả chiều mua và bán. Tỷ giá hiện tại là 175,35 VND/JPY đối với chiều mua và 186,91 VND/JPY ở chiều bán.
Eximbank đã điều chỉnh tỷ giá mua đồng yên lên 177,87 VND/JPY, tăng 0,34 đồng so với phiên trước. Ở chiều bán ra, mức giá được niêm yết là 184,37 VND/JPY, tăng thêm 0,29 đồng.
Sacombank thực hiện điều chỉnh tăng 0,19 đồng cho cả hai chiều giao dịch. Tỷ giá mua hiện đạt 178,07 VND/JPY, trong khi tỷ giá bán là 185,09 VND/JPY.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá đồng yên tăng mạnh nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Cụ thể, mức tăng là 0,68 đồng ở chiều mua, lên 176,39 VND/JPY và 0,7 đồng ở chiều bán, đạt mức 184,16 VND/JPY.
Ngân hàng VietinBank đi ngược xu hướng chung khi giảm 0,14 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Giá mua vào hiện ở mức 177,27 VND/JPY, còn giá bán ra là 185,27 VND/JPY.
Agribank cũng có động thái điều chỉnh giảm nhẹ 0,05 đồng cho cả chiều mua và bán. Tỷ giá tại ngân hàng này hiện là 176,3 VND/JPY ở chiều mua và 184,39 VND/JPY ở chiều bán.
Nhìn chung, tỷ giá yen Nhật mua vào dao động từ 174,39 VND/JPY đến 178,07 VND/JPY. Và tỷ giá bán ra biến động từ 184,16 VND/JPY đến 186,99 VND/JPY.
Trong đó, Sacombank đang là ngân hàng có mức mua vào cao nhất, trong khi HSBC có giá bán ra thấp nhất.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 16/4/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
174,93 |
186,05 |
0,35 |
0,38 |
Vietinbank |
177,27 |
185,27 |
-0,14 |
-0,14 |
BIDV |
177,57 |
185,88 |
0,33 |
0,35 |
Agribank |
176,3 |
184,39 |
-0,05 |
-0,05 |
Eximbank |
177,87 |
184,37 |
0,34 |
0,29 |
Sacombank |
178,07 |
185,09 |
0,19 |
0,19 |
Techcombank |
174,39 |
186,99 |
0,17 |
0,17 |
NCB |
175,35 |
186,91 |
0,13 |
0,13 |
HSBC |
176,39 |
184,16 |
0,68 |
0,7 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
180,13 |
181,67 |
0,8 |
0,9 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h45 (Tổng hợp: Minh Thư)
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá đồng yên Nhật tiếp tục tăng nhẹ so với trước đó. Cụ thể, giá mua vào đạt 180,13 VND/JPY, trong khi giá bán ra là 181,67 VND/JPY. So với ngày liền trước, mức tăng lần lượt là 0,8 đồng và 0,9 đồng.