Tỷ giá yen Nhật tại nhiều ngân hàng trong nước nhích nhẹ, cụ thể:
Vietcombank ghi nhận tỷ giá mua vào đồng yên Nhật ở mức 174,92 VNĐ/JPY và tỷ giá bán ra là 186,04 VND/JPY. So với phiên trước đó, mức điều chỉnh tại ngân hàng này là giảm nhẹ 0,01 đồng cho cả hai chiều giao dịch.
BIDV cập nhật tỷ giá mới với chiều mua vào đạt 177,78 VND/JPY và chiều bán ra ở mức 186,1 VND/JPY. Tỷ giá tại BIDV ghi nhận mức tăng tương ứng 0,21 đồng ở chiều mua và 0,22 đồng ở chiều bán.
Tại Agribank, tỷ giá yen Nhật đang được giao dịch ở mức 177,05 VND/JPY cho chiều mua và 185,18 VND/JPY cho chiều bán. So với ngày giao dịch trước đó, mức tăng lần lượt là 0,75 đồng và 0,79 đồng.
Eximbank hiện đang áp dụng tỷ giá mua là 178,38 VND/JPY (tăng 0,51 đồng), trong khi chiều bán được niêm yết ở mức 184,54 VND/JPY (tăng 0,17 đồng).
Sacombank tiếp tục nâng giá mua và bán đồng yên Nhật. Theo đó, tỷ giá mua vào đang ở mức 178,4 VND/JPY, tăng thêm 0,33 đồng; trong khi giá bán ra đạt 185,47 VND/JPY, tăng 0,38 đồng so với phiên liền trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá mới cho đồng yên ở mức 174,75 VND/JPY cho chiều mua và 187,35 VND/JPY cho chiều bán. So với hôm trước, cả hai chiều đều được điều chỉnh tăng 0,36 đồng.
Tại ngân hàng NCB, đồng yên Nhật được mua vào với giá 175,7 VND/JPY và bán ra ở mức 187,26 VND/JPY. Cả hai mức giá đều được điều chỉnh tăng nhẹ 0,35 đồng so với phiên giao dịch trước đó.
HSBC cũng điều chỉnh tăng tỷ giá mới cho đồng yên Nhật, trong đó chiều mua vào đạt 176,56 VND/JPY và chiều bán ra là 184,35 VND/JPY. Mức chênh lệch so với ngày trước là 0,17 đồng ở chiều mua và 0,19 đồng ở chiều bán.
Nhìn chung, biên độ tỷ giá mua vào đồng yên dao động trong khoảng 174,75 - 178,4 VND/JPY. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động từ 184,35 VND/JPY đến 187,35 VND/JPY.
Sacombank hiện là ngân hàng có mức mua vào đồng Yên cao nhất trong danh sách khảo sát. Trong khi đó, HSBC ghi nhận là nơi có mức bán ra thấp nhất, phù hợp với những người có nhu cầu mua Yên Nhật.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 17/4/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
174,92 |
186,04 |
-0,01 |
-0,01 |
Vietinbank |
177,97 |
185,97 |
0,7 |
0,7 |
BIDV |
177,78 |
186,1 |
0,21 |
0,22 |
Agribank |
177,05 |
185,18 |
0,75 |
0,79 |
Eximbank |
178,38 |
184,54 |
0,51 |
0,17 |
Sacombank |
178,4 |
185,47 |
0,33 |
0,38 |
Techcombank |
174,75 |
187,35 |
0,36 |
0,36 |
NCB |
175,7 |
187,26 |
0,35 |
0,35 |
HSBC |
176,56 |
184,35 |
0,17 |
0,19 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
181,54 |
182,45 |
1,41 |
0,78 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h45 (Tổng hợp: Minh Thư)
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá đồng yên tăng mạnh 1,41 đồng ở chiều mua vào và 0,78 đồng ở chiều bán ra; tương ứng 181,54 VND/JPY và 182,45 VND/JPY.