Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 12/1
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 32 nhân dân tệ, ghi nhận mức 4.141 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h50 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 11/1 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 5/2023 |
4.141 |
+32 |
Giá đồng |
Giao tháng 3/2023 |
67.650 |
+1.110 |
Giá kẽm |
Giao tháng 2/2023 |
23.725 |
-60 |
Giá niken |
Giao tháng 2/2023 |
206.780 |
-420 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn tăng vào hôm thứ Ba (10/1) trong bối cảnh thị trường có thêm sự lạc quan về việc nới lỏng mạnh mẽ các hạn chế liên quan đến đại dịch tại nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) chốt phiên với mức tăng 1,2% đạt 839,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 123,83 USD/tấn).
Giá quặng sắt giao tháng 2/2023 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 2,5% lên 119,95 USD/tấn. Trước đó, hợp đồng này đã chạm mức cao nhất kể từ đầu tháng 6/2022 là 120,55 USD/tấn.
Trong cùng ngày, giá các nguyên liệu đầu vào sản xuất thép khác trên Sàn DCE biến động trái chiều, với than luyện cốc giảm 0,2% trong khi than cốc DCJcv1 tăng 0,5%.
Trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải (SHFE), giá thép cây và giá thép cuộn dây đều tăng 0,6% và giá thép không gỉ tăng 0,8%, trong khi giá thép cuộn cán nóng đi ngang.
Theo tổng hợp của Health Times từ báo cáo của các quan chức chính quyền địa phương và các chuyên gia y tế trên khắp Trung Quốc, làn sóng COVID-19 có thể đã qua đỉnh điểm ở nhiều khu vực.
Tuy nhiên, các thương nhân hiện vẫn thận trọng sau khi Trung Quốc cam kết tăng cường nỗ lực điều chỉnh giá cả và trấn áp đầu cơ thị trường “độc hại”.
Công ty Tư vấn Mysteel kỳ vọng rằng, xu hướng giá của các sản phẩm thép chính ở Trung Quốc sẽ ổn định trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán vào cuối tháng này.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 11/1 vẫn không có biến động mới, cụ thể như sau:
Thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục được bán với mức giá 14.940 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 với mức 15.020 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu thép Việt Ý lần lượt ở mức ổn định là 14.900 đồng/kg và 15.000 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.700 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.900 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên trong hôm nay: thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.870 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.
Tại miền Trung, Hòa Phát đang đưa ra mức giá thép cuộn CB240 là 14.860 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 là 15.010 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.050 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của Pomina tiếp tục ở mức 16.060 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức không đổi là 16.060 đồng/kg.
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.910 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.760 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định, với giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt ở mức 15.530 đồng/kg và 15.630 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép