Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 18 nhân dân tệ, ghi nhận ở mức 3.702 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h40 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 28/9 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 1/2024 |
3.702 |
+18 |
Giá đồng |
Giao tháng 11/2023 |
67.260 |
+80 |
Giá kẽm |
Giao tháng 11/2023 |
21.540 |
-50 |
Giá niken |
Giao tháng 11/2023 |
153.120 |
+1.180 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn phục hồi vào hôm thứ Tư (27/9), do số liệu lợi nhuận công nghiệp tốt hơn dự kiến tại quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc đã làm phấn chấn tâm lý, mặc dù lo ngại về nhu cầu kéo dài trong bối cảnh thị trường bất động sản bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng ở nước này suy yếu kéo dài đã hạn chế mức tăng.
Giá quặng sắt giao tháng 1 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc tăng 0,59% lên mức 846,5 nhân dân tệ/tấn (115,89 USD/tấn).
Giá quặng sắt SZZFV3 chuẩn giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Singapore chốt phiên cao hơn 0,82% lên 115,95 USD/tấn.
Reuters đưa tin, một nhóm chủ nợ lớn ở nước ngoài của Tập đoàn Evergrande Trung Quốc 3333.HK đang lên kế hoạch tham gia đơn khởi kiện lên tòa án để thanh lý nhà phát triển đang gặp khó khăn về tiền mặt nếu họ không nộp kế hoạch cải tổ nợ mới vào tháng tới.
Các thành phần sản xuất thép khác trên Sàn DCE giảm nhẹ, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt giảm 0,42% và 1,53%.
Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải nhìn chung yếu hơn. Thép cây SRBcv1 giảm 0,41%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,42% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,87%. Thanh dây tăng 1,73%.
Các nhà phân tích tại Sinosteel Futures cho biết: “Nhu cầu thép hạ nguồn yếu và tâm lý e ngại rủi ro tăng lên trước kỳ nghỉ lễ”.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 28/9 của các thương hiệu duy trì đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.690 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán như sau: thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing đang đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 13.190 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.500 đồng/kg.
Trong hôm nay, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ổn định ở mức 13.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức 13.600 đồng/kg.
Tại miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Đức hiện ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức 14.140 đồng/kg.
Pomina cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.480 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.790 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Pomina, giá thép cuộn CB240 đang ở mức 14.280 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép