Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/12 MB Bank, ACB, VPBank giữ mức cao, nhóm Big4 ổn định

Khảo sát lúc 8h30 ngày 22/12, lãi suất ngân hàng hôm nay không có điều chỉnh mới. Theo đó, nhóm ngân hàng quốc doanh gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank tiếp tục duy trì trần phổ biến quanh 5,3%/năm cho các kỳ hạn dài. Trong khi đó, khối ngân hàng thương mại cổ phần như MB Bank, ACB, VPBank, HDBank vẫn dẫn đầu thị trường với nhiều mức lãi suất từ 6%/năm trở lên.

Lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay

Ghi nhận ngày 22/12, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) tiếp tục huy động biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,4 - 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 1 đến 24 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Theo biểu niêm yết, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 và 2 tháng đang được Agribank áp dụng mức lãi suất 2,4%/năm.

Khi kéo dài thời gian gửi lên nhóm kỳ hạn 3 - 5 tháng, lãi suất được nâng lên 2,7%/năm.

Với các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank hiện ở mức 3,8%/năm.

Ở các kỳ hạn dài hơn, tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng được hưởng lãi suất 5,2%/năm, trong khi mức cao nhất 5,3%/năm đang được áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng.

Riêng tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán tiếp tục được ngân hàng giữ ổn định ở mức 0,2%/năm.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,2%

1 Tháng

2,4%

2 Tháng

2,4%

3 Tháng

2,7%

4 Tháng

2,7%

5 Tháng

2,7%

6 Tháng

3,8%

7 Tháng

3,8%

8 Tháng

3,8%

9 Tháng

3,8%

10 Tháng

3,8%

11 Tháng

3,8%

12 Tháng

5,2%

13 Tháng

5,2%

15 Tháng

5,2%

18 Tháng

5,2%

24 Tháng

5,3%

Tiền gửi thanh toán

0,2%

Nguồn: Agribank

Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay

Cùng lúc, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang duy trì biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân từ 2,4%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, tại các kỳ hạn ngắn, tiền gửi 1 tháng và 2 tháng đang được Vietcombank niêm yết lãi suất 2,1%/năm, trong khi kỳ hạn 3 tháng được áp dụng mức 2,4%/năm.

Khi kéo dài thời gian gửi sang các kỳ hạn trung hạn, mặt bằng lãi suất được nâng lên 3,5%/năm đối với tiền gửi 6 tháng và 9 tháng.

Ở nhóm kỳ hạn dài, lãi suất ngân hàng Vietcombank hiện ổn định ở mức 5,2%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, còn mức cao nhất 5,3%/năm đang được triển khai cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng.

Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được ngân hàng duy trì ở mức 0,1%/năm.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,1%

7 ngày

0,2%

14 ngày

0,2%

1 tháng

2,1%

2 tháng

2,1%

3 tháng

2,4%

6 tháng

3,5%

9 tháng

3,5%

12 tháng

5,2%

24 tháng

5,3%

36 tháng

5,3%

48 tháng

5,3%

60 tháng

5,3%

Nguồn: Vietcombank

Lãi suất ngân hàng BIDV hôm nay

Song song đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang áp dụng khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,1 - 5,3%/năm, với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ở nhóm kỳ hạn ngắn, BIDV duy trì lãi suất 2,1%/năm cho tiền gửi 1 tháng và 2 tháng. Các khoản tiền gửi có thời gian từ 3 tháng đến 5 tháng được niêm yết ở mức 2,4%/năm.

Sang nhóm kỳ hạn trung hạn, tiền gửi từ 6 tháng đến 9 tháng đang được áp dụng lãi suất 3,5%/năm.

Đối với các khoản tiết kiệm dài hạn, lãi suất ngân hàng BIDV hiện ở mức 5,2%/năm cho các kỳ hạn từ 12 tháng đến 18 tháng, trong khi mức cao nhất 5,3%/năm được triển khai cho tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

-

1 Tháng

2,1%

2 Tháng

2,1%

3 Tháng

2,4%

5 Tháng

2,4%

6 Tháng

3,5%

9 Tháng

3,5%

12 Tháng

5,2%

13 Tháng

5,2%

15 Tháng

5,2%

18 Tháng

5,2%

24 Tháng

5,3%

36 Tháng

5,3%

Nguồn: BIDV

Lãi suất ngân hàng VietinBank hôm nay

Ghi nhận mới nhất cho thấy Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) cũng duy trì biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Cụ thể, các khoản tiền gửi có thời gian từ 1 tháng đến dưới 3 tháng đang được VietinBank áp dụng mức 2,1%/năm.

Khi kéo dài thời hạn gửi lên từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất được điều chỉnh lên 2,4%/năm. Ở nhóm kỳ hạn dài hơn trong năm đầu tiên, tiền gửi từ 6 tháng đến dưới 12 tháng đang được niêm yết ở mức 3,5%/năm.

Đối với các khoản tiết kiệm có thời gian từ 12 tháng đến dưới 24 tháng, lãi suất ngân hàng VietinBank được áp dụng ở mức 5,2%/năm, trong khi mức cao nhất 5,3%/năm dành cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng.

Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục duy trì lãi suất 0,1%/năm, còn các khoản gửi dưới 1 tháng được niêm yết ở mức 0,2%/năm.

Kỳ hạn

VND (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1 %

Dưới 1 tháng

0,2%

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

2,1%

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

2,1%

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

2,4%

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

2,4%

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

2,4%

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

3,5%

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

3,5%

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

3,5%

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

3,5%

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

3,5%

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

3,5%

12 tháng

5,2%

Trên 12 tháng đến 13 tháng

5,2%

Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng

5,2%

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,2%

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,3%

36 tháng

5,3%

Trên 36 tháng

5,3%

Nguồn: VietinBank

Ảnh: Minh Thư

Lãi suất ngân hàng Sacombank hôm nay

Hiện, biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân đang được Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ấn định từ 4,3%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 -  36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Theo niêm yết hiện hành, tiền gửi có thời gian từ 1 tháng đến 3 tháng được áp dụng mức 4,3%/năm.

Từ kỳ hạn 3 tháng đến 8 tháng, lãi suất được điều chỉnh lên 4,5%/năm. Với các khoản tiết kiệm từ 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Sacombank đạt 4,6%/năm.

Ở nhóm kỳ hạn dài hơn, các khoản tiền gửi 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng đang được áp dụng chung mức 4,9%/năm, trong khi kỳ hạn 24 tháng được niêm yết ở mức 5%/năm.

Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện nay là 5,2%/năm, dành cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 36 tháng.

Riêng tiền gửi dưới 1 tháng vẫn được Sacombank duy trì ở mức 0,5%/năm.

Kỳ hạn

Lãi cuối kỳ (%/năm)

Dưới 1 tháng

0,5%

Từ 1 đến dưới 2 tháng

4,3%

Từ 2 đến dưới 3 tháng

4,3%

Từ 3 đến dưới 4 tháng

4,5%

4 tháng

4,5%

5 tháng

4,5%

6 tháng

4,5%

7 tháng

4,5%

8 tháng

4,5%

9 tháng

4,6%

10 tháng

4,6%

11 tháng

4,6%

12 tháng

4,9%

13 tháng

4,9%

15 tháng

4,9%

18 tháng

4,9%

24 tháng

5,0%

36 tháng

5,2%

Nguồn: Sacombank

Lãi suất ngân hàng MB Bank hôm nay

Theo biểu niêm yết mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) đang triển khai khung lãi suất tiết kiệm cá nhân trong khoảng 3,5 - 6,2%/năm, áp dụng với các khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Cụ thể, ở nhóm kỳ hạn ngắn, tiền gửi 1 tháng đang được niêm yết ở mức 3,5%/năm, trong khi kỳ hạn 2 tháng nhỉnh hơn, đạt 3,6%/năm. Các khoản tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng được áp dụng mức 3,9%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất được MB Bank duy trì ở mức 4,5%/năm.

Bước sang các kỳ hạn trung và dài hạn, tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng được nâng lên 5,4%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 6,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng.

Đối với tiền gửi dưới 1 tháng và không kỳ hạn, ngân hàng tiếp tục giữ nguyên lãi suất lần lượt ở mức 0,5%/năm và 0,05%/năm.

Ngoài khung tiêu chuẩn, lãi suất ngân hàng MB Bank còn cao hơn khoảng 0,1%/năm đến 0,2 điểm %, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, tùy theo kỳ hạn và quy mô tiền gửi thực tế.

Kỳ hạn

Số tiền dưới 1 tỷ VND

Số tiền từ trên 1 tỷ VND

Lãi trả sau (%/năm)

Lãi trả trước (%/năm)

Lãi trả

hàng tháng (%/năm)

Lãi trả sau (%/năm)

Lãi trả trước (%/năm)

Lãi trả

hàng tháng (%/năm)

KKH

0,05%

   

0,05%

   

01 tuần

0,50%

   

0,50%

   

02 tuần

0,50%

   

0,50%

   

03 tuần

0,50%

   

0,50%

   

01 tháng

3,50%

3,48%

 

3,70%

3,68%

 

02 tháng

3,60%

3,57%

 

3,80%

3,77%

 

03 tháng

3,90%

3,86%

3,88%

4,10%

4,05%

4,08%

04 tháng

3,90%

3,84%

3,88%

4,10%

4,04%

4,07%

05 tháng

3,90%

3,83%

3,87%

4,10%

4,03%

4,07%

06 tháng

4,50%

4,40%

4,45%

4,70%

4,59%

4,65%

07 tháng

4,50%

4,38%

4,45%

4,70%

4,57%

4,64%

08 tháng

4,50%

4,36%

4,44%

4,70%

4,55%

4,63%

09 tháng

4,50%

4,35%

4,43%

4,70%

4,53%

4,62%

10 tháng

4,50%

4,33%

4,42%

4,70%

4,52%

4,61%

11 tháng

4,50%

4,32%

4,41%

4,70%

4,50%

4,61%

12 tháng

5,40%

5,12%

5,27%

5,50%

5,21%

5,36%

13 tháng

5,40%

5,10%

5,25%

5,50%

5,19%

5,35%

15 tháng

5,40%

5,05%

5,23%

5,50%

5,14%

5,33%

18 tháng

5,40%

4,99%

5,20%

5,50%

5,08%

5,29%

24 tháng

6,20%

5,51%

5,85%

6,30%

5,59%

5,94%

36 tháng

6,20%

5,22%

5,69%

6,30%

5,29%

5,78%

48 tháng

6,20%

4,96%

5,55%

6,30%

5,03%

5,63%

60 tháng

6,20%

4,73%

5,41%

6,30%

4,79%

5,48%

Nguồn: MB Bank

Lãi suất ngân hàng HDBank hôm nay

Tại thời điểm khảo sát, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đang huy động khung lãi suất tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5 - 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ở các kỳ hạn ngắn, tiền gửi từ 1 tháng đến 2 tháng đang được niêm yết lãi suất 3,5%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, mức lãi suất được điều chỉnh lên 3,6%/năm.

Đáng chú ý, tại kỳ hạn 6 tháng, HDBank áp dụng mức 5,3%/năm, cao hơn đáng kể so với các kỳ hạn liền kề. Các khoản tiền gửi từ 7 tháng đến 11 tháng hiện được duy trì ở mức 5,2%/năm.

Bước sang các kỳ hạn dài, lãi suất tiếp tục được nâng lên theo thời gian gửi. Cụ thể, tiền gửi 12 tháng đang được niêm yết ở mức 5,7%/năm; các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng cùng áp dụng mức 5,9%/năm.

Mức cao nhất trong khung hiện hành là 6%/năm, dành cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 18 tháng. Với các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng, lãi suất được HDBank duy trì ổn định ở mức 5,4%/năm.

Đối với tiền gửi dưới 1 tháng, lãi suất ngân hàng HDBank tiếp tục được giữ nguyên ở mức 0,5%/năm, không ghi nhận sự điều chỉnh so với các kỳ công bố trước.

Kỳ hạn

Cuối kỳ (VND)

Trả lãi trước

Hàng tháng

Hàng quý

Hàng 06 tháng

Hàng năm

01 ngày

0,5

01 tuần

0,5

02 tuần

0,5

03 tuần

0,5

01 tháng

3,5

3,4

02 tháng

3,5

3,4

03 tháng

3,6

3,5

3,5

04 tháng

3,6

3,5

05 tháng

3,6

3,5

06 tháng

5,3

5,3

5,3

07 tháng

5,2

5

5,1

08 tháng

5,2

4,9

5,1

09 tháng

5,2

4,9

5

5,1

10 tháng

5,2

4,9

5

11 tháng

5,2

5

5

12 tháng

LS12 loại 1

7,7

LS12 loại 2

5,7

5,3

5,5

5,5

5,6

13 tháng

LS13 loại 1

8,1

LS13 loại 2

5,9

5,4

5,6

15 tháng

5,9

5,4

5,6

5,7

18 tháng

6

5,4

5,7

5,7

5,8

24 tháng

5,4

4,8

5,1

5,1

5,2

5,3

36 tháng

5,4

4,5

5

5

5,1

5,2

Nguồn: HDBank

Lãi suất ngân hàng Techcombank hôm nay

Theo cập nhật hiện hành, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) đang duy trì khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân và hội viên Inspire trong khoảng 3,85 - 5,35%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ở nhóm kỳ hạn ngắn, các khoản tiền gửi 1 tháng và 2 tháng hiện được niêm yết lãi suất 3,85%/năm. Với các kỳ hạn 3 - 5 tháng, mức lãi suất được điều chỉnh lên 4,15%/năm.

Từ mốc 6 tháng trở đi, mặt bằng lãi suất được thiết lập ở mức cao hơn. Cụ thể, các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng đang được Techcombank áp dụng đồng loạt mức 5,25%/năm. Với các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng, ngân hàng duy trì mức 5,35%/năm, cũng là mức cao nhất trong biểu hiện hành và được áp dụng thống nhất cho cả khách hàng thông thường lẫn hội viên Inspire.

Đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Techcombank tiếp tục được giữ ở mức 0,05%/năm, không ghi nhận thay đổi so với các kỳ công bố trước.

Kỳ hạn (Tenor)

Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity

Private

Priority

Inspire

KH thường

KKH (Demand)

0,05

0,05

0,05

0,05

1M

4,1

4

3,85

3,85

2M

4,1

4

3,85

3,85

3M

4,4

4,3

4,15

4,15

4M

4,4

4,3

4,15

4,15

5M

4,4

4,3

4,15

4,15

6M

5,5

5,4

5,25

5,25

7M

5,5

5,4

5,25

5,25

8M

5,5

5,4

5,25

5,25

9M

5,5

5,4

5,25

5,25

10M

5,5

5,4

5,25

5,25

11M

5,5

5,4

5,25

5,25

12M

5,6

5,5

5,35

5,35

13M

5,6

5,5

5,35

5,35

14M

5,6

5,5

5,35

5,35

15M

5,6

5,5

5,35

5,35

16M

5,6

5,5

5,35

5,35

17M

5,6

5,5

5,35

5,35

18M

5,6

5,5

5,35

5,35

19M

5,6

5,5

5,35

5,35

20M

5,6

5,5

5,35

5,35

21M

5,6

5,5

5,35

5,35

22M

5,6

5,5

5,35

5,35

23M

5,6

5,5

5,35

5,35

24M

5,6

5,5

5,35

5,35

25M

5,6

5,5

5,35

5,35

26M

5,6

5,5

5,35

5,35

27M

5,6

5,5

5,35

5,35

28M

5,6

5,5

5,35

5,35

29M

5,6

5,5

5,35

5,35

30M

5,6

5,5

5,35

5,35

31M

5,6

5,5

5,35

5,35

32M

5,6

5,5

5,35

5,35

33M

5,6

5,5

5,35

5,35

34M

5,6

5,5

5,35

5,35

35M

5,6

5,5

5,35

5,35

36M

5,6

5,5

5,35

5,35

Nguồn: Techcombank

Lãi suất ngân hàng ACB hôm nay

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) hiện đang triển khai biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khung từ 3,5%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 – 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại ACB đang được áp dụng mức 3,5%/năm.

Lãi suất tiếp tục điều chỉnh tăng theo từng mốc thời gian, với kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,7%/năm, 3 tháng đạt 3,9%/năm, 4 tháng là 4,1%/năm và 5 tháng lên 4,3%/năm.

Khi kéo dài thời gian gửi lên 6 tháng, mặt bằng lãi suất được nâng lên 4,5%/năm và tiếp tục tăng lên 4,7%/năm đối với kỳ hạn 11 tháng.

Ở nhóm kỳ hạn dài, ACB niêm yết lãi suất 5,2%/năm cho tiền gửi 12 tháng. Mức cao nhất trong biểu công bố hiện hành là 5,3%/năm, đang được áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 13 tháng đến 36 tháng.

Đáng chú ý, với các khoản tiền gửi có quy mô từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn kỳ hạn 13 tháng và thuộc nhóm khách hàng xếp hạng bậc 2, lãi suất ngân hàng ACB được áp dụng lên tới 6,3%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Bên cạnh đó, các khoản tiết kiệm rất ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần tiếp tục được ngân hàng duy trì lãi suất 0,5%/năm.

Kỳ hạn

VND

TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn

Lãi

cuối kỳ

Lãi

quý

Lãi

tháng

Lãi trả trước

1 - 3 tuần

0,5

-

-

-

1T

3,5

-

-

3,45

2T

3,7

-

3,65

3,6

3T

3,9

-

3,85

3,8

4T

4,1

-

-

-

5T

4,3

-

-

-

6T

4,5

-

4,45

4,4

9T

4,7

-

4,6

-

12T

5,2

5,1

5,05

4,9

13T

5,3

-

5,10**

-

15T

5,3

5,15

5,1

-

18T

5,3

5,1

5,05

-

24T

5,3

5,05

5

-

36T

5,3

-

4,85

-

Nguồn: ACB

Lãi suất ngân hàng VPBank hôm nay

Cùng thời điểm này, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) tiếp tục niêm yết biểu lãi suất trong khung 4,75 - 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ tại quầy. 

Theo đó, với các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, VPBank áp dụng mức lãi suất 4,75%/năm cho các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 5 tháng. Khi lựa chọn các kỳ hạn dài hơn, từ 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất được nâng lên 5,8%/năm.

Ở nhóm khách hàng gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, mặt bằng lãi suất kỳ hạn ngắn 1 – 5 tháng vẫn giữ ở mức 4,75%/năm. Tuy nhiên, với các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, mức sinh lời được cải thiện, đạt 5,9%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi quy mô lớn từ 50 tỷ đồng trở lên, VPBank tiếp tục duy trì lãi suất 4,75%/năm cho các kỳ hạn ngắn. Ở chiều ngược lại, các khoản tiền gửi trung và dài hạn từ 6 tháng đến 36 tháng được áp dụng mức cao nhất trong biểu công bố, đạt 6%/năm. Đây cũng là mức trần hiện hành của lãi suất ngân hàng VPBank.

Mức tiền

1–3 tuần

1T

2T

3T

4T

5T

6T

7T

8T

9T

10T

11T

12T

13T

15T

18T

24T

36T

< 1 tỷ

0,4

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

1 tỷ – < 3 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

3 tỷ – < 10 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

10 tỷ – < 50 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

≥ 50 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

6

6

6

6

6

6

6

6

6

6

6

6

Nguồn: VPBank

chọn
Hai cá nhân thế chỗ Long Giang Land và Nhựa Pha Lê tại dự án đất vàng Hạ Long
Khu chung cư, dịch vụ thương mại tại phường Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh vừa qua đã đón bước tiến pháp lý mới. Chủ dự án này là Xây dựng Hạ Long, doanh nghiệp từng được chi phối 70% bởi Long Giang Land và Nhựa Pha Lê, nhưng đã thoái vốn.