Biểu lãi suất tiết kiệm TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) cập nhật vào ngày 3/8 chưa có dấu hiệu thay đổi so với tháng trước đó. Cụ thể, khung lãi suất trong tháng 8 vẫn được duy trì huy động trong khoảng từ 3%/năm đến 5,6%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất ngân hàng MSB niêm yết cho các khoản tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở mức là 3%/năm và 3,5%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng có cùng lãi suất huy động là 3,8%/năm.
Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng hiện đang được MSB đồng ấn định với lãi suất là 5%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng tiếp tục ghi nhận mức lãi suất là 5,3%/năm.
Tương tự, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất 5,6%/năm, tương ứng với các kỳ hạn gửi từ 12 tháng đến 36 tháng. Hiện ngân hàng MSB đang triển khai lãi suất tiền gửi cao nhất là 7%/năm khi khách hàng có sổ tiết kiệm mở mới hoặc Sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Đối với các kỳ hạn dài 4 - 15 năm, ngân hàng chưa quy định mức lãi suất cụ thể ở hình thức này. Trong khi đó, tiền gửi rút trước hạn cũng không được tính lãi suất.
Lãi suất ngân hàng áp dụng tại các kỳ lĩnh lãi khác cũng được duy trì không đổi so với tháng trước: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm).
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng |
Măng Non |
HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn |
0 |
|||||
01 tháng |
3 |
|
2,85 |
|
|
3 |
02 tháng |
3,5 |
2,95 |
2,95 |
|
|
3 |
03 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
04 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
05 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
06 tháng |
5 |
4,9 |
4,75 |
4,8 |
4,8 |
4,95 |
07 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
08 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
09 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
10 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
11 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
12 tháng(**) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
13 tháng(***) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
15 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
18 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
24 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
36 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
04-15 năm |
|
|
|
5,4 |
5,4 |
|
Nguồn: MSB
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm dưới hình thức online tại MSB trong tháng 8 này cũng không đổi so với đầu tháng trước. Tại đây, phạm vi lãi suất được quy định trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm áp dụng cho thời gian gửi tiền 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi cao hơn khi gửi tiền tại quầy đến 0,2 - 0,6 điểm % tuỳ kỳ hạn khi gửi tiền dưới hình thức online tại MSB. Mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại sản phẩm tiết kiệm này là 6,2%/năm dành cho các khoản tiền có kỳ hạn 12 - 36 tháng.
Ngoài sản phẩm tiết kiệm online, khách hàng cũng có thể tham gia vào nhiều sản phẩm huy động vốn khác được Ngân hàng MSB tung ra, như: Tiết kiệm Ong Vàng, tiết kiệm Phú - An - Thuận, tiết kiệm Măng non, tiết kiệm định kỳ sinh lời,… kèm theo đó là nhiều mức lãi suất ưu đãi khác nhằm cạnh tranh với lãi suất tiết kiệm thường tại quầy.
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn |
0 |
|||
01 tháng |
3.50 |
|
3.35 |
|
02 tháng |
3.50 |
3.45 |
3.45 |
|
03 tháng |
4.00 |
3.75 |
3.75 |
3.50 |
04 tháng |
3.80 |
3.75 |
3.75 |
3.50 |
05 tháng |
3.80 |
3.75 |
3.75 |
3.50 |
06 tháng |
5.80 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
07 tháng |
5.60 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
08 tháng |
5.60 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
09 tháng |
5.60 |
5.40 |
5.25 |
4.80 |
10 tháng |
5.90 |
5.70 |
5.70 |
5.15 |
11 tháng |
5.90 |
5.70 |
5.70 |
5.15 |
12 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.30 |
13 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.30 |
15 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.40 |
18 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.40 |
24 tháng |
6.20 |
5.80 |
5.70 |
5.40 |
36 tháng |
6.20 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
Nguồn: MSB