Khảo sát mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) tiếp tục tăng lãi suất tiền gửi đối với tất cả các phương thức lĩnh lãi.
Theo đó, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận biểu lãi suất dao động trong khoảng 6 - 8,8%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Trong đó, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có lãi suất không đổi ở mức 6%/năm. Sau khi tăng 0,5 - 0,9 điểm %, lãi suất dành cho các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng hiện ở cùng mức 8,3%/năm.
Ngân hàng nâng lãi suất kỳ hạn 8 tháng và 14 tháng thêm 0,3 - 1 điểm %, cùng lên mức 8,6%/năm.
Khách hàng gửi kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên được áp dụng lãi suất 10%/năm và được phê duyệt của Tổng giám đốc. Đối với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng: áp dụng lãi suất kỳ hạn 14 tháng lãi cuối kỳ.
Đối với các kỳ hạn còn lại, từ 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm hiện ở cùng mức 8,8%/năm, tăng 0,5 điểm % so với ghi nhận trong tháng 11.
Khách hàng gửi kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ, số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ.
Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng lãi cuối kỳ và kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 02/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
Đối với khách hàng gửi kỳ hạn 36 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất được áp dụng là 9,8%/năm và được phê duyệt của Tổng giám đốc. Đối với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng: áp dụng lãi suất kỳ hạn 35 tháng.
Đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, Nam A Bank giữ nguyên mức lãi suất 1%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Song song đó, ngân hàng còn triển khai một số phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất tăng 0,09 - 0,96 điểm %, tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng tháng (5,94 - 8,39%/năm), lĩnh lãi trước (5,85 - 8,13%/năm), lĩnh lãi hàng quý (7,88 - 8,43%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (7,96 - 8,43%/năm).
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI TRẢ TRƯỚC |
LÃI HÀNG QUÝ |
LÃI 06 THÁNG/LẦN |
KKH |
1 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 07 - 13 ngày) |
1 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
1 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
1 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
6 |
- |
5,97 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
6 |
5,98 |
5,94 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
6 |
5,97 |
5,91 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
6 |
5,95 |
5,88 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
6 |
5,94 |
5,85 |
- |
- |
6 tháng |
8,3 |
8,16 |
7,96 |
8,21 |
- |
7 tháng |
8,3 |
8,13 |
7,91 |
- |
- |
8 tháng |
8,6 |
8,39 |
8,13 |
- |
- |
9 tháng |
8,3 |
8,07 |
7,81 |
8,13 |
- |
10 tháng |
8,3 |
8,05 |
7,76 |
- |
- |
11 tháng |
8,3 |
8,02 |
7,71 |
- |
- |
12 tháng (**) |
- |
8,27 |
7,91 |
8,33 |
8,42 |
13 tháng (**) |
- |
8,25 |
7,86 |
- |
- |
14 tháng |
8,6 |
8,22 |
7,81 |
- |
- |
15 tháng |
8,8 |
8,37 |
7,92 |
8,43 |
- |
16 tháng |
8,8 |
8,34 |
7,87 |
- |
- |
17 tháng |
8,8 |
8,32 |
7,82 |
- |
- |
18 tháng |
8,8 |
8,29 |
7,77 |
8,35 |
8,43 |
19 tháng |
8,8 |
8,26 |
7,72 |
- |
- |
20 tháng |
8,8 |
8,23 |
7,67 |
- |
- |
21 tháng |
8,8 |
8,21 |
7,62 |
8,26 |
- |
22 tháng |
8,8 |
8,18 |
7,57 |
- |
- |
23 tháng |
8,8 |
8,15 |
7,52 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
8,13 |
7,48 |
8,18 |
8,27 |
25 tháng |
8,8 |
8,1 |
7,43 |
- |
- |
26 tháng |
8,8 |
8,08 |
7,39 |
- |
- |
27 tháng |
8,80 |
8,05 |
7,34 |
8,11 |
- |
28 tháng |
8,8 |
8,03 |
7,3 |
- |
- |
29 tháng |
8,8 |
8 |
7,25 |
- |
- |
30 tháng |
8,8 |
7,98 |
7,21 |
8,03 |
8,11 |
31 tháng |
8,8 |
7,95 |
7,17 |
- |
- |
32 tháng |
8,8 |
7,93 |
7,12 |
- |
- |
33 tháng |
8,8 |
7,9 |
7,08 |
7,95 |
|
34 tháng |
8,8 |
7,88 |
7,04 |
- |
- |
35 tháng |
8,8 |
7,85 |
7 |
- |
- |
36 tháng(****) |
- |
7,83 |
6,96 |
7,88 |
7,96 |
Nguồn: Nam A Bank
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank dành cho các khoản tiền gửi trực tuyến hiện dao động trong khoảng 5,75 - 9,5%/năm, tăng 0,6 - 1 điểm % so với tháng trước, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Trong đó, kỳ hạn 14 tháng đang có mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 9,5%/năm sau khi tăng 1 điểm %. Theo sau là các kỳ hạn 12 - 13 tháng và 15 - 36 tháng với lãi suất cùng ở mức 9,3%/năm.
So với khung lãi suất tại quầy, lãi suất dành cho tiền gửi trực tuyến đang chênh lệch 0,1 - 0,9 điểm %, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận tại kỳ hạn 14 tháng.
Trường hợp chọn gửi tiền trực tuyến trong kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất không đổi là 1%/năm, chỉ được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
KỲ HẠN (THÁNG) |
LÃI CUỐI KỲ |
01 tuần |
1 |
02 tuần |
1 |
03 tuần |
1 |
01 tháng |
5,75 |
02 tháng |
5,75 |
03 tháng |
5,9 |
04 tháng |
5,9 |
05 tháng |
5,9 |
06 tháng |
8,9 |
07 tháng |
8,9 |
08 tháng |
9,1 |
09 tháng |
9 |
10 tháng |
9 |
11 tháng |
9 |
12 tháng |
9,3 |
13 tháng |
9,3 |
14 tháng |
9,5 |
15 tháng |
9,3 |
16 tháng |
9,3 |
17 tháng |
9,3 |
18 tháng |
9,3 |
24 tháng |
9,3 |
36 tháng |
9,3 |
Nguồn: Nam A Bank