Khung lãi suất Ngân hàng SeAbank dành cho khách hàng cá nhân
Bước sang tháng mới, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) được niêm yết trong khoảng 2,7 - 4,6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ. Theo đó, tất cả các kỳ hạn đều ghi nhận giảm 0,2 - 0,5 điểm %.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại các kỳ lĩnh lãi 1 - 2 tháng và 3 - 5 tháng lần lượt là 2,7%/năm và 2,9%/năm, cùng giảm 0,2 điểm %.
Song song đó, các kỳ hạn 6 - 12 tháng cũng ghi nhận giảm 0,5 điểm %. Sau điều chỉnh, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng là 3%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 3,1%/năm, kỳ hạn 8 tháng là 3,15%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 3,2%/năm, kỳ hạn 10 tháng là 3,25%/năm, kỳ hạn 11 tháng là 3,3%/năm và kỳ hạn 12 tháng là 3,55%/năm.
Cùng lúc, các khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 15 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất ngân hàng SeABank là 4,4%/năm, giảm 0,4 điểm %.
Đặc biệt, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 4,6%/năm tại các kỳ hạn 18 - 36 tháng.
Với các kỳ hạn 7 - 21 ngày, khách hàng sẽ được áp dụng mức lãi suất tiền gửi là 0,5%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
2,7 |
2 tháng |
2,7 |
3 tháng |
2,9 |
4 tháng |
2,9 |
5 tháng |
2,9 |
6 tháng |
3 |
7 tháng |
3,1 |
8 tháng |
3,15 |
9 tháng |
3,2 |
10 tháng |
3,25 |
11 tháng |
3,3 |
12 tháng |
3,55 |
15 tháng |
4,4 |
18 tháng |
4,6 |
24 tháng |
4,6 |
36 tháng |
4,6 |
Nguồn: SeABank
Cũng trong tháng này, khung lãi suất Tiết kiệm Bậc thang tại ngân hàng SeABank cũng được điều chỉnh giảm 0,2 - 0,5 điểm % ở tất cả các kỳ hạn và hạn mức gửi tiền. Cụ thể:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 2,7 - 5,2%/năm
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 2,7 - 5,25%/năm
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 2,7 - 5,3%/năm
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 2,7 - 5,35%/năm
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 2,7 - 5,4%/năm
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2 tháng |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
3 tháng |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
4 tháng |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
5 tháng |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
6 tháng |
3,4 |
3,45 |
3,5 |
3,55 |
3,6 |
7 tháng |
3,48 |
3,53 |
3,58 |
3,63 |
3,68 |
8 tháng |
3,51 |
3,56 |
3,61 |
3,66 |
3,71 |
9 tháng |
3,54 |
3,59 |
3,64 |
3,69 |
3,74 |
10 tháng |
3,57 |
3,62 |
3,67 |
3,72 |
3,77 |
11 tháng |
3,6 |
3,65 |
3,7 |
3,75 |
3,8 |
12 tháng |
4,05 |
4,1 |
4,15 |
4,2 |
4,25 |
13 tháng |
4,45 |
4,5 |
4,55 |
4,6 |
4,65 |
15 tháng |
5 |
5,05 |
5,1 |
5,15 |
5,2 |
18 tháng |
5,2 |
5,25 |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
24 tháng |
5,2 |
5,25 |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
36 tháng |
5,2 |
5,25 |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
Nguồn: SeAbank.
Bên cạnh hai hình thức tiết kiệm trên, khách hàng cũng có thể tham khảo thêm các hình thức gửi tiết kiệm khác của ngân hàng SeABank như tiết kiệm SeaSmart, tiết kiệm trả lãi hàng tháng, gói Vun đắp tương lai hay gói Ươm mầm ước mơ.