Trong lần phát hành mới nhất, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) ghi nhận giảm 0,25 điểm % ở tất cả các kỳ hạn. Sau điều chỉnh, khung lãi suất mới đang dao động quanh ngưỡng 2,95 - 5,45%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng giảm xuống còn 2,95%/năm. Với các kỳ hạn 3 - 5 tháng, lãi suất ngân hàng SeABank ấn định ở mức 3,45%/năm.
Cùng đà giảm, lãi suất được huy động tại kỳ hạn 6 tháng là 3,75%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 3,85%/năm và kỳ hạn 8 tháng là 3,9%/năm.
Tại các kỳ lĩnh lãi 9 - 15 tháng, lãi suất tiết kiệm được SeABank niêm yết tương ứng là 3,95%/năm (9 tháng), 4%/năm (10 tháng), 4,05%/năm (11 tháng), 4,5%/năm (12 tháng) và 5,25%/năm (15 tháng).
Cao nhất, 5,45%/năm là lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng cho các kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng.
Riêng các khoản tiết kiệm kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 tiếp tục duy mức lãi suất thấp là 0,5%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
2,95 |
2 tháng |
2,95 |
3 tháng |
3,45 |
4 tháng |
3,45 |
5 tháng |
3,45 |
6 tháng |
3,75 |
7 tháng |
3,85 |
8 tháng |
3,9 |
9 tháng |
3,95 |
10 tháng |
4 |
11 tháng |
4,05 |
12 tháng |
4,5 |
15 tháng |
5,25 |
18 tháng |
5,45 |
24 tháng |
5,45 |
36 tháng |
5,45 |
Nguồn: SeABank
Cùng thời điểm khảo sát, khung lãi suất Tiết kiệm Bậc thang tại SeABank cũng ghi nhận giảm 0,25 điểm % ở tất cả các hạn mức và kỳ hạn gửi. Sau điều chỉnh, lãi suất ngân hàng tiếp tục chia thành 5 nhóm hạn mức như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 2,95 - 5,75%/năm.
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 2,95 - 5,8%/năm.
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 2,95 - 5,85%/năm.
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 2,95 - 5,9%/năm.
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 2,95 - 5,95%/năm.
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
2,95 |
2,95 |
2,95 |
2,95 |
2,95 |
2 tháng |
2,95 |
2,95 |
2,95 |
2,95 |
2,95 |
3 tháng |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
4 tháng |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
5 tháng |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
3,45 |
6 tháng |
4,15 |
4,2 |
4,25 |
4,3 |
4,35 |
7 tháng |
4,23 |
4,28 |
4,33 |
4,38 |
4,43 |
8 tháng |
4,26 |
4,31 |
4,36 |
4,41 |
4,46 |
9 tháng |
4,29 |
4,34 |
4,39 |
4,44 |
4,49 |
10 tháng |
4,32 |
4,37 |
4,42 |
4,47 |
4,52 |
11 tháng |
4,35 |
4,4 |
4,45 |
4,5 |
4,55 |
12 tháng |
5 |
5,05 |
5,1 |
5,15 |
5,2 |
13 tháng |
5,2 |
5,25 |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
15 tháng |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
18 tháng |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
24 tháng |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
36 tháng |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
Nguồn: SeAbank.
Song song đó, SeABank cũng duy trì triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm với khung lãi suất linh hoạt như Tiết kiệm Thông minh, Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, Tiết kiệm trả lãi hàng tháng, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ.