Khung lãi suất Ngân hàng SeABank dành cho khách hàng cá nhân
Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất đối với khung lãi dành cho khách hàng cá nhân, biên độ tăng khoảng 0,5 - 0,7%/năm. Sau điều chỉnh, khung lãi suất mới được huy động quanh ngưỡng 3,2 - 5,7%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 - 2 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất mới là 3,2%/năm, cùng tăng 0,5 điểm %.
Kế đến, 3,7%/năm là lãi suất ngân hàng SeABank huy động tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, cũng tăng 0,8 điểm % so với tháng trước.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất tiền gửi cũng được nâng lên 0,6 điểm %. Sau điều chỉnh, 4%/năm là lãi suất niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng, kỳ hạn 7 tháng là 4,1%/năm, kỳ hạn 8 tháng là 4,15%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 10 tháng là 4,25%/năm và 11 tháng là 4,3%/năm.
Tiếp đó, lãi suất tiết kiệm được niêm yết cho kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng tương ứng ở mức 4,75%/năm và 5,5%/năm, lần lượt tăng 0, 5 điểm % và 0,7 điểm %.
Với mức điều chỉnh tăng 0,7 điểm %, SeABank đang huy động mức lãi suất dành cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 18 tháng đến 36 tháng là 5,7%/năm, cao nhất trong tất cả các kỳ hạn.
Khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng là 0,5%/năm, ổn định trong tháng này.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
3,2 |
2 tháng |
3,2 |
3 tháng |
3,7 |
4 tháng |
3,7 |
5 tháng |
3,7 |
6 tháng |
4 |
7 tháng |
4,1 |
8 tháng |
4,15 |
9 tháng |
4,2 |
10 tháng |
4,25 |
11 tháng |
4,3 |
12 tháng |
4,75 |
15 tháng |
5,5 |
18 tháng |
5,7 |
24 tháng |
5,7 |
36 tháng |
5,7 |
Nguồn: SeABank
Cũng trong tháng này, khung lãi suất Tiết kiệm Bậc thang cũng được SeABank điều chỉnh tăng ở tất cả các kỳ hạn với biên độ tăng từ 0,4 điểm % đến 0,8 điểm %. Theo đó, khung lãi suất tiếp tục được chia thành 5 nhóm hạn mức chi tiết như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 3,2 - 6%/năm.
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 3,2 - 6,05%/năm.
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 3,2 - 6,1%/năm.
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 3,2 - 6,15%/năm.
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 3,2 - 6,2%/năm.
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
2 tháng |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3 tháng |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
4 tháng |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
5 tháng |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
6 tháng |
4,4 |
4,45 |
4,5 |
4,55 |
4,6 |
7 tháng |
4,48 |
4,53 |
4,58 |
4,63 |
4,68 |
8 tháng |
4,51 |
4,56 |
4,61 |
4,66 |
4,71 |
9 tháng |
4,54 |
4,59 |
4,64 |
4,69 |
4,74 |
10 tháng |
4,57 |
4,62 |
4,67 |
4,72 |
4,77 |
11 tháng |
4,6 |
4,65 |
4,7 |
4,75 |
4,8 |
12 tháng |
5,25 |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
5,45 |
13 tháng |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
5,65 |
15 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
18 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
24 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
36 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
Nguồn: SeAbank
Cũng trong tháng này, SeABank duy trì triển khai nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác như Tiết kiệm Thông minh, Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, Tiết kiệm trả lãi hàng tháng, gói Vun đắp tương lai hay gói Ươm mầm ước mơ.