Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng ghi nhận một số điều chỉnh. Phạm vi lãi suất tại kỳ hạn gửi này đồng thời cũng thay đổi so với tháng trước, dao động trong phạm vi từ 2,45%/năm đến 3,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 8, mức lãi suất kỳ hạn 1 tháng cao nhất ghi nhận được là 3,9%/năm đang được triển khai tại ba ngân hàng là PVcombank, VietBank và Ngân hàng Quốc Dân (NCB).
Theo sau đó, SCB đang niêm yết lãi suất ở mức 3,85%năm, cao thứ hai trong tháng này. So với tháng trước, SCB đã điều chỉnh hạ 0,1 điểm % lãi suất ngân hàng.
Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Bản Việt cũng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm khá cao tại kỳ hạn 1 tháng, cùng ở mức 3,8%/năm.
Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng nhà nước, lãi suất tiếp tục được duy trì không đổi so với tháng trước. Cả 4 ngân hàng Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV đang cùng áp dụng lãi suất 3,1%/năm cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng.
Techcombank đang là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh này, ghi nhận ở mức 2,45%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,90% |
2 | VietBank | - | 3,90% |
3 | PVcomBank | - | 3,90% |
4 | SCB | - | 3,85% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
7 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
8 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,70% |
9 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 3,60% |
10 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,60% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 3,55% |
12 | TPBank | - | 3,50% |
13 | VIB | Dưới 1 tỷ | 3,50% |
14 | Eximbank | - | 3,50% |
15 | SeABank | - | 3,50% |
16 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,40% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
18 | ABBank | - | 3,35% |
19 | OceanBank | - | 3,30% |
20 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,20% |
21 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,20% |
22 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,15% |
23 | Agribank | - | 3,10% |
24 | VietinBank | - | 3,10% |
25 | Vietcombank | - | 3,10% |
26 | BIDV | - | 3,10% |
27 | LienVietPostBank | - | 3,10% |
28 | Kienlongbank | - | 3,10% |
29 | HDBank | - | 3,10% |
30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,10% |
31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,10% |
32 | Sacombank | - | 3,10% |
33 | Saigonbank | - | 3,10% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,05% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,00% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,00% |
37 | MSB | - | 3,00% |
38 | MBBank | - | 2,50% |
39 | Techcombank |
| 2,45% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.