Gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 24 tháng (2 năm) được khá nhiều khách hàng có nhu cầu gửi tiền dài hạn lựa chọn. Trong tháng 8, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này đang được triển khai trong khoảng từ 4,5%/năm đến 6,9%/năm, theo khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước.
Theo ghi nhận mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24 tháng cao nhất hiện là 6,9%/năm, được hai ngân hàng MBBank và Ngân hàng Việt Á đồng thời triển khai. Ngân hàng Việt Á đang áp dụng mức lãi suất này không phân biệt số tiền gửi của khách hàng. Trong khi đó để được nhận mức lãi suất này từ MBBank thì khách hàng cần có khoản tiết kiệm nằm trong khoảng từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.
SCB và Ngân hàng Quốc Dân (NCB) cũng đang cùng đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Mức lãi suất tiền gửi 6,8%/năm cùng được hai ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng và không có thêm yêu cầu riêng về số tiền gửi tối thiểu.
Tiếp theo đó là Ngân hàng Kiên Long (KienlongBank) với lãi suất 6,75%/năm không đổi so với tháng trước.
Hầu hết các ngân hàng vẫn giữ lãi suất ổn định tại kỳ hạn 24 tháng. Một số ngân hàng có động thái giảm lãi suất tại kỳ hạn này như: Ngân hàng Phương Đông (OCB) giảm 0,2 điểm % xuống mức 6,35%/năm; HDBank cũng giảm 0,2 điểm % xuống mức 5,75%/năm.
Trong nhóm Big 4 ngân hàng, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng cũng không ghi nhận có điều chỉnh mới. BIDV, VietinBank, Agribank vẫn tiếp tục triển khai lãi suất ở cùng mức 5,6%/năm. Riêng Vietcombank có lãi suất thấp hơn hẳn là 5,3%/năm.
Techcombank hiện tiếp tục về chót với lãi suất ghi nhận được là 4,5%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
4 | SCB | - | 6,80% |
5 | Kienlongbank | - | 6,75% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | VietBank | - | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
15 | Eximbank | - | 6,30% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
17 | ACB |
| 6,20% |
18 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,20% |
19 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 6,20% |
20 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
23 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,10% |
24 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 6,10% |
25 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
27 | Sacombank | - | 6,00% |
28 | ABBank | - | 6,00% |
29 | Saigonbank | - | 6,00% |
30 | HDBank | - | 5,75% |
31 | Agribank | - | 5,60% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
35 | MSB | - | 5,60% |
36 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
37 | Vietcombank | - | 5,30% |
38 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
39 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,10% |
40 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
42 | Techcombank |
| 4,50% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.