Trong tháng 9, có một số ngân hàng vẫn tiếp tục điều chỉnh tăng thêm lãi suất tiết kiệm nhằm khuyến khích tiền gửi từ khách hàng.
Khảo sát tại khoảng 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được hiện tại là 7,5%/năm tại Ngân hàng Xây Dựng (CBBank), giữ nguyên so với tháng trước. CBBank áp dụng mức lãi suất cao này với mọi khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 13 tháng đến 60 tháng.
Có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 9 là Ngân hàng Đông Á với lãi suất chỉ thấp hơn CBBank 0,1 điểm %, cụ thể là 7,4%/năm. Mức lãi suất ngân hàng này đã được điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm % so với tháng trước. Ngân hàng Đông Á đang triển khai mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng.
Cùng có lãi suất tiết kiệm ở mức 7,3%/năm là hai ngân hàng Kienlongbank và SCB. Ngân hàng Kiên Long đang niêm yết lãi suất này cho tiền gửi ở kỳ hạn 36 tháng trong khi SCB triển khai cho tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Các ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi trong tháng này gồm có: Ngân hàng Phương Đông (OCB) tăng 0,3%/năm, ABBank tăng thêm 0,3%/năm, Ngân hàng Đông Á tăng 0,3%/năm, OceanBank tăng 0,2 %/năm, Sacombank tăng thêm 0,2%/năm…
Big 4 ngân hàng nhà nước bao gồm Vietcombank, Vietinbank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất ở mức 5,6%/năm, duy trì không đổi so với tháng trước. Bên cạnh đó nhóm 4 ngân hàng này cũng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
7,40% |
13 tháng |
3 |
Kienlongbank |
7,30% |
36 tháng |
4 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
5 |
OceanBank |
7,20% |
18 tháng |
6 |
HDBank |
7,15% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
7 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
7,00% |
13 - 36 tháng |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
7,00% |
24 - 60 tháng |
10 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
11 |
Ngân hàng OCB |
7,00% |
36 tháng |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
7,00% |
15 - 36 tháng |
13 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
14 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
15 |
MBBank |
6,80% |
36 - 60 tháng |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
12 - 60 tháng |
17 |
VPBank |
6,70% |
24, 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
18 |
ABBank |
6,70% |
15 - 60 tháng |
19 |
PVcomBank |
6,65% |
15 - 36 tháng |
20 |
SHB |
6,60% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
21 |
VIB |
6,50% |
24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
22 |
Sacombank |
6,50% |
36 tháng |
23 |
TPBank |
6,30% |
18, 36 tháng |
24 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
25 |
SeABank |
6,25% |
36 tháng |
26 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
27 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
Vietcombank |
5,60% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.