Xem thêm: So sánh giá vàng 11/5
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/5/2024
Vào lúc 11h30 hôm nay, giá vàng SJC đã tăng rất mạnh từ 2,1 triệu đồng/lượng đến 4 triệu đồng/lượng ở tất cả hệ thống cửa hàng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý điều chỉnh vàng SJC cùng tăng 3,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng lần lượt 3,3 triệu đồng/lượng và 3,05 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng tăng 2,1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra.
Hệ thống PNJ cũng tăng giá vàng miếng từ 2,8 triệu đồng/lượng đến 3,8 triệu đồng/lượng ứng với chiều mua và chiều bán.
Cùng lúc, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua và bán tăng 3,1 triệu đồng/lượng và 3,55 triệu đồng/lượng.
Trong khi hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh tăng mạnh từ 3,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào đến 4 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Còn giá vàng miếng SJC tại Ngân hàng Eximbank triển khai mức tăng 2,8 triệu đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/5 |
Phiên hôm nay 10/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
86,40 |
88,70 |
89,70 |
92,00 |
+3.300 |
+3.300 |
Hà Nội |
86,40 |
88,72 |
89,70 |
92,02 |
+3.300 |
+3.300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
86,40 |
87,90 |
88,50 |
90,00 |
+2.100 |
+2.100 |
TP HCM |
86,40 |
87,90 |
88,50 |
90,00 |
+2.100 |
+2.100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
86,45 |
88,70 |
89,50 |
92,00 |
+3.050 |
+3.300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
86,00 |
88,00 |
88,80 |
91,80 |
+2.800 |
+3.800 |
Hà Nội |
86,00 |
88,00 |
88,80 |
91,80 |
+2.800 |
+3.800 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
86,40 |
88,45 |
89,50 |
92,00 |
+3.100 |
+3.550 |
Mi Hồng |
TP HCM |
86,50 |
87,80 |
90,00 |
91,80 |
+3.500 |
+4.000 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
86,70 |
88,70 |
89,50 |
91,50 |
+2.800 |
+2.800 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/5/2024
Trưa cùng ngày, các hệ thống cửa hàng vàng trong nước cũng điều chỉnh tăng mạnh giá vàng 24K trở lại.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vàng 24K tăng 1,05 triệu đồng/lượng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji giá loại vàng này tăng 1,2 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,1 triệu đồng/lượng chiều bán.
Với Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K đều tăng 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào còn chiều bán ra tăng lần lượt 1,3 triệu đồng/lượng và 1,4 triệu đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá mua bán vàng 24K của hai doanh nghiệp có mức tăng tương ứng là 1 triệu đồng/lượng và 1,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/5 |
Phiên hôm nay 10/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
73,20 |
74,20 |
74,25 |
75,25 |
+1.050 |
+1.050 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
72,50 |
74,70 |
73,70 |
75,80 |
+1.200 |
+1.100 |
TP HCM |
72,50 |
74,70 |
73,70 |
75,80 |
+1.200 |
+1.100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,20 |
75,00 |
74,30 |
76,30 |
+1.100 |
+1.300 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
73,20 |
74,00 |
74,20 |
75,00 |
+1.000 |
+1.000 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,25 |
75,15 |
74,40 |
76,30 |
+1.150 |
+1.150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
72,20 |
73,40 |
73,30 |
74,80 |
+1.100 |
+1.400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Cũng trong phiên trưa nay, giá vàng 18K điều chỉnh tăng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng có mức tăng lần lượt là 790.000 đồng/lượng, 750.000 đồng/lượng và 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/5 |
Phiên hôm nay 10/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,30 |
55,80 |
54,09 |
56,59 |
+790 |
+790 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
TP HCM |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,25 |
55,65 |
55,00 |
56,40 |
+750 |
+750 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,50 |
51,30 |
50,00 |
51,80 |
+500 |
+500 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,31% lên 2.353 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,91% lên 2.361 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h01.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.484 đồng), giá vàng thế giới tương đương 72,24 triệu đồng/lượng, thấp hơn 19,78 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024