Xem thêm: So sánh giá vàng 10/5
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 9/5/2024
Tại thời điểm 11h10 hôm nay ngày 9/5, giá vàng SJC bật ngờ quay đầu tăng mạnh từ 600.000 - 1,7 triệu đồng/lượng tại tất cả các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vàng SJC tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở hai chiều mua vào và bán ra.
Tại Tập đoàn Doji vàng miếng SJC tăng 1,4 triệu đồng/lượng theo hai chiều mua - bán ở cả hai chi nhánh Bắc - Nam.
Tại Tập đoàn Phú Quý giá loại vàng này tăng từ 1,15 triệu đồng/lượng (mua vào) đến 1,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu vàng SJC ghi nhận tăng 1,05 triệu đồng/lượng mua vào và 1,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Cùng lúc, Ngân hàng Eximbank tăng giá vàng 1,7 triệu đồng/lượng mỗi chiều. Và đây cũng là mức tăng cao nhất của vàng miếng trong phiên trưa nay.
Cùng chiều đi lên, tại hệ thống PNJ giá vàng tăng 900.000 đồng/lượng chiều mua và 600.000 đồng/lượng chiều bán.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng miếng SJC trưa nay tăng 700.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/5 |
Phiên hôm nay 9/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
85,20 |
87,50 |
86,40 |
88,70 |
+1.200 |
+1.200 |
Hà Nội |
85,20 |
87,52 |
86,40 |
88,72 |
+1.200 |
+1.200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
85,00 |
86,50 |
86,40 |
87,90 |
+1.400 |
+1.400 |
TP HCM |
85,00 |
86,50 |
86,40 |
87,90 |
+1.400 |
+1.400 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
85,30 |
87,20 |
86,45 |
88,70 |
+1.150 |
+1.500 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
85,10 |
87,40 |
86,00 |
88,00 |
+900 |
+600 |
Hà Nội |
85,10 |
87,40 |
86,00 |
88,00 |
+900 |
+600 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
85,35 |
87,20 |
86,40 |
88,45 |
+1.050 |
+1.250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
85,80 |
87,10 |
86,50 |
87,80 |
+700 |
+700 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
85,00 |
87,00 |
86,70 |
88,70 |
+1.700 |
+1.700 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 9/5/2024
Trái chiều với vàng miếng SJC, giá vàng 24K trưa nay vẫn duy trì đà giảm tại một vài hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo ghi nhận, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu đều giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua - bán.
Trong khi tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K lại đảo chiều tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng 24K không có sự điều chỉnh mới tại thời điểm khảo sát.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/5 |
Phiên hôm nay 9/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
73,25 |
74,25 |
73,20 |
74,20 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
72,55 |
74,75 |
72,50 |
74,70 |
-50 |
-50 |
TP HCM |
72,55 |
74,75 |
72,50 |
74,70 |
-50 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,20 |
75,00 |
73,20 |
75,00 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
73,20 |
74,00 |
73,20 |
74,00 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,30 |
75,20 |
73,25 |
75,15 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
72,10 |
73,30 |
72,20 |
73,40 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 9/5/2024
Tại phiên trưa nay, giá vàng 18K hầu như không có nhiều biến động tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Khảo sát cho thấy, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tiếp tục giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 18K ghi nhận không có sự tăng giảm ở cả hai chiều mua - bán so với giá trưa hôm qua.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/5 |
Phiên hôm nay 9/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,34 |
55,84 |
53,30 |
55,80 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,40 |
- |
- |
- |
- |
- |
TP HCM |
54,40 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,25 |
55,65 |
54,25 |
55,65 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,50 |
51,30 |
49,50 |
51,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,23% lên 2.313 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 ngược lại, giảm 0,06% xuống 2.321 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.478 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71 triệu đồng/lượng, thấp hơn 17,72 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024