Xem thêm: So sánh giá vàng 12/8
Cập nhật lúc 12h30 hôm nay 10/8, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, hệ thống cửa hàng Mi Hồng và ngân hàng Eximbank vẫn đứng yên quanh mức 76,5 - 77,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 78,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/8 |
Phiên hôm nay 10/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
Hà Nội |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
TP HCM |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
76,60 |
78,50 |
76,60 |
78,50 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
Hà Nội |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
77,50 |
78,50 |
77,50 |
78,50 |
- |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
76,50 |
78,50 |
76,50 |
78,50 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng nữ trang loại 24K tăng thêm 100.000 đồng/lượng tại tất cả các doanh nghiệp kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Mi Hồng và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K cùng tăng 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào và bán ra.
Riêng tại Tập đoàn Doji giá vàng 24K giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra lại tăng 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/8 |
Phiên hôm nay 10/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
76,05 |
77,05 |
76,15 |
77,15 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
75,05 |
76,95 |
75,00 |
77,05 |
-50 |
+100 |
TP HCM |
75,05 |
76,95 |
75,00 |
77,05 |
-50 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
75,05 |
77,05 |
75,15 |
77,15 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
76,10 |
76,90 |
76,20 |
77,00 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
75,55 |
77,25 |
75,65 |
77,35 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
76,50 |
77,50 |
76,60 |
77,60 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 18K trưa nay tiếp tục tăng 70.000 - 200.000 đồng/lượng tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng.
Trong đó, vàng 18K tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giảm tiếp 150.000 đồng/lượng; hệ thống PNJ tăng thêm 170.000 đồng/lượng và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng đã tăng 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/8 |
Phiên hôm nay 10/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,44 |
57,94 |
55,51 |
58,01 |
+70 |
+70 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
56,43 |
57,83 |
56,60 |
57,90 |
+170 |
+170 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,50 |
56,00 |
53,70 |
56,20 |
+200 |
+200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,14% lên 2.430 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 tăng 0,30% lên 2.470 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h44.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.270 đồng), giá vàng thế giới tương đương 73,98 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,52 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024