Xem thêm: So sánh giá vàng 12/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 11/4/2024
Phiên trưa nay, giá vàng SJC tiếp tục tăng 50.000 - 700.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý cùng tăng 500.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, vàng SJC đều tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng lần lượt 200.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC tăng từ 50.000 đồng/lượng mua vào đến 150.000 đồng/lượng bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng miếng tăng đến 700.000 đồng/lượng chiều mua và 600.000 đồng/lượng chiều bán.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, vàng SJC tăng 300.000 đồng/lượng mỗi chiều.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/4 |
Phiên hôm nay 11/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
82,10 |
84,10 |
82,60 |
84,60 |
+500 |
+500 |
Hà Nội |
82,10 |
84,12 |
82,60 |
84,62 |
+500 |
+500 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
82,00 |
84,00 |
82,20 |
84,20 |
+200 |
+200 |
TP HCM |
82,00 |
84,00 |
82,20 |
84,20 |
+200 |
+200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
82,00 |
84,00 |
82,50 |
84,50 |
+500 |
+500 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
82,00 |
84,00 |
82,20 |
84,30 |
+200 |
+300 |
Hà Nội |
82,00 |
84,00 |
82,20 |
84,30 |
+200 |
+300 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
82,20 |
84,00 |
82,25 |
84,15 |
+50 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
82,20 |
83,50 |
82,90 |
84,10 |
+700 |
+600 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
82,20 |
83,90 |
82,50 |
84,20 |
+300 |
+300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 11/4/2024
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Tập đoàn Doji vàng 24K giảm 700.000 đồng/lượng chiều mua và 650.000 đồng/lượng chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mua - bán có mức giảm lần lượt là 500.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng theo hai chiều giao dịch.
Tương tự, hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng tăng thêm 400.000 - 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Với Tập đoàn Phú Quý, tuy giá mua vào tăng 200.000 đồng/lượng nhưng giá bán ra lại giảm 200.000 đồng/lượng.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với trưa hôm qua.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/4 |
Phiên hôm nay 11/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,60 |
75,90 |
74,60 |
75,90 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
74,90 |
77,30 |
74,20 |
76,65 |
-700 |
-650 |
TP HCM |
74,90 |
77,30 |
74,20 |
76,65 |
-700 |
-650 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
74,60 |
77,20 |
74,80 |
77,00 |
+200 |
-200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
74,60 |
75,40 |
74,70 |
75,50 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
75,20 |
77,20 |
74,70 |
76,80 |
-500 |
-400 |
Mi Hồng |
TP HCM |
73,30 |
74,70 |
73,70 |
75,20 |
+400 |
+500 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 11/4/2024
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 18K tiếp đà tăng thêm 80.000 - 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Theo đó, giá vàng tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh tăng lần lượt là 80.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng tiếp 200.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng tạm ngừng giao dịch ở chiều bán.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng mua vào - bán ra đều giữ nguyên như giá cập nhật trưa ngày hôm qua (10/4).
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/4 |
Phiên hôm nay 11/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,58 |
57,08 |
54,58 |
57,08 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
51,40 |
- |
51,60 |
- |
+200 |
- |
TP HCM |
51,40 |
- |
51,60 |
- |
+200 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,30 |
56,70 |
55,38 |
56,78 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,00 |
51,50 |
50,10 |
51,60 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,21% lên 2.338 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,32% lên 2.355 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h47.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.170 đồng), giá vàng thế giới tương đương 70,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,72 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024