Xem thêm: So sánh giá vàng 11/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h40 ngày 10/4/2024
Tại thời điểm 11h32 trưa nay, giá vàng SJC tiếp đà tăng mạnh với mức tăng cao nhất là 1,2 triệu đồng, lên trên mức 84 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, vàng SJC đều tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng lần lượt 600.000 đồng/lượng và 1,2 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng có giá bán đều tăng 700.000 đồng/lượng còn giá mua tăng lần lượt là 900.000 đồng/lượng và 800.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng miếng SJC tăng 1 triệu đồng/lượng chiều mua và 800.000 đồng/lượng chiều bán.
Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá mua vào - bán ra ghi nhận có mức tăng tương ứng là 1,05 triệu đồng/lượng và 750.000 đồng/lượng.
Tương tự tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng cũng tăng thêm 1 triệu đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/4 |
Phiên hôm nay 10/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
81,50 |
83,50 |
82,10 |
84,10 |
+600 |
+600 |
Hà Nội |
81,50 |
83,52 |
82,10 |
84,12 |
+600 |
+600 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
80,80 |
83,40 |
82,00 |
84,00 |
+1.200 |
+600 |
TP HCM |
80,80 |
83,40 |
82,00 |
84,00 |
+1.200 |
+600 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
81,10 |
83,30 |
82,00 |
84,00 |
+900 |
+700 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
81,00 |
83,20 |
82,00 |
84,00 |
+1.000 |
+800 |
Hà Nội |
81,00 |
83,20 |
82,00 |
84,00 |
+1.000 |
+800 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
81,15 |
83,25 |
82,20 |
84,00 |
+1.050 |
+750 |
Mi Hồng |
TP HCM |
81,40 |
82,80 |
82,20 |
83,50 |
+800 |
+700 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
81,20 |
82,90 |
82,20 |
83,90 |
+1.000 |
+1.000 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h40. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h40 ngày 10/4/2024
Cùng thời điểm, giá vàng 24K tiếp tục tăng mạnh hơn 2 triệu đồng/lượng và chính thức chạm mốc cao nhất lịch sử 77 triệu đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng từ 1,4 triệu đồng/lượng đến 1,7 triệu đồng/lượng theo hai chiều mua và bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng trang sức 24K tăng 1,7 triệu đồng/lượng mua vào và tăng mạnh 2,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý có giá mua tăng 1,3 triệu đồng/lượng và giá bán tăng thêm 2,1 triệu đồng/lượng.
Song song đó, hệ thống PNJ điều chỉnh giá mua và bán cùng tăng 1,5 triệu đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu cũng tăng vàng 24K 1,55 triệu đồng/lượng khi mua vào và 1,95 triệu đồng/lượng khi bán ra.
Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá mua vào - bán ra tăng lần lượt là 1,1 triệu đồng/lượng và 1,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/4 |
Phiên hôm nay 10/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
73,20 |
74,20 |
74,60 |
75,90 |
+1.400 |
+1.700 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
73,20 |
75,05 |
74,90 |
77,30 |
+1.700 |
+2.250 |
TP HCM |
73,20 |
75,05 |
74,90 |
77,30 |
+1.700 |
+2.250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,30 |
75,10 |
74,60 |
77,20 |
+1.300 |
+2.100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
73,10 |
73,90 |
74,60 |
75,40 |
+1.500 |
+1.500 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,65 |
75,25 |
75,20 |
77,20 |
+1.550 |
+1.950 |
Mi Hồng |
TP HCM |
72,20 |
73,40 |
73,30 |
74,70 |
+1.100 |
+1.300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h40. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h40 ngày 10/4/2024
Cũng trong phiên trưa này, giá vàng 18K tại các hệ thống cửa hàng ghi nhận tăng thêm 500.000 - 1,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều giao dịch.
Hiện tại, các thương hiệu trong nước đang niêm yết giá vàng 18K quanh mức 50 - 57,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/4 |
Phiên hôm nay 10/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,60 |
55,80 |
54,58 |
57,08 |
+980 |
+1.280 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
50,20 |
55,30 |
51,40 |
- |
+1.200 |
- |
TP HCM |
50,20 |
55,30 |
51,40 |
- |
+1.200 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,18 |
55,58 |
55,30 |
56,70 |
+1.120 |
+1.120 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,50 |
51,00 |
50,00 |
51,50 |
+500 |
+500 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h40. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,07% lên 2.354 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,44% lên 2.372 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h42.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.130 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71,27 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,85 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024