Xem thêm: So sánh giá vàng 10/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h40 ngày 9/4/2024
Vào lúc 11h40 trưa nay, giá vàng SJC tiếp đà tăng mạnh từ 1,1 - 1,7 triệu đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vàng SJC tăng 1,6 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, vàng miếng SJC trưa nay tăng 1,7 triệu đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng đều ghi nhận mức tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC điều chỉnh tăng từ 1,45 triệu đồng/lượng đến 1,55 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Tương tự hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá mua vàng SJC tăng 1,1 triệu đồng/lượng và bán ra tăng 1,3 triệu đồng/lượng.
Còn tại Ngân hàng Eximbank giá vàng tăng 1,2 triệu đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/4 |
Phiên hôm nay 9/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
79,90 |
81,90 |
81,50 |
83,50 |
+1.600 |
+1.600 |
Hà Nội |
79,90 |
81,92 |
81,50 |
83,52 |
+1.600 |
+1.600 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
79,10 |
81,70 |
80,80 |
83,40 |
+1.700 |
+1.700 |
TP HCM |
79,10 |
81,70 |
80,80 |
83,40 |
+1.700 |
+1.700 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
79,60 |
81,80 |
81,10 |
83,30 |
+1.500 |
+1.500 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
79,50 |
81,70 |
81,00 |
83,20 |
+1.500 |
+1.500 |
Hà Nội |
79,50 |
81,70 |
81,00 |
83,20 |
+1.500 |
+1.500 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
79,70 |
81,70 |
81,15 |
83,25 |
+1.450 |
+1.550 |
Mi Hồng |
TP HCM |
80,30 |
81,50 |
81,40 |
82,80 |
+1.100 |
+1.300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
80,00 |
81,70 |
81,20 |
82,90 |
+1.200 |
+1.200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h40. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h40 ngày 9/4/2024
Cùng thời điểm, giá vàng 24K cũng tăng mạnh và chính thức lập kỷ lục mới trên 75 triệu đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji đều tăng từ 550.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng lần lượt 550.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng có mức tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 400.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cùng tăng 400.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/4 |
Phiên hôm nay 9/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
72,65 |
73,65 |
73,20 |
74,20 |
+550 |
+550 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
72,65 |
74,70 |
73,20 |
75,05 |
+550 |
+350 |
TP HCM |
72,65 |
74,70 |
73,20 |
75,05 |
+550 |
+350 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,10 |
74,70 |
73,30 |
75,10 |
+200 |
+400 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
72,70 |
73,50 |
73,10 |
73,90 |
+400 |
+400 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,25 |
74,85 |
73,65 |
75,25 |
+400 |
+400 |
Mi Hồng |
TP HCM |
71,80 |
73,00 |
72,20 |
73,40 |
+400 |
+400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h40. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h40 ngày 9/4/2024
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K tiếp đà tăng thêm khoảng 200.000 - 1,7 triệu đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Ghi nhận cho thấy, giá mua - bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng lần lượt là 210.000 đồng/lượng và 410.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng trưa nay tăng mạnh đến 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra không thay đổi.
Còn lại, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh vàng 18K tăng lần lượt là 300.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/4 |
Phiên hôm nay 9/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,39 |
55,39 |
53,60 |
55,80 |
+210 |
+410 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
48,50 |
55,30 |
50,20 |
55,30 |
+1.700 |
- |
TP HCM |
48,50 |
55,30 |
50,20 |
55,30 |
+1.700 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,88 |
55,28 |
54,18 |
55,58 |
+300 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,30 |
50,80 |
49,50 |
51,00 |
+200 |
+200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h40. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,20% lên 2.342 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,47% lên 2.361 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h56.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.130 đồng), giá vàng thế giới tương đương 70,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,62 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024