Xem thêm: So sánh giá vàng 9/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 8/4/2024
Phiên trưa 8/4, giá vàng SJC biến động không đồng nhất tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05.
Theo ghi nhận, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng chiều bán không thay đổi so với giá phiên cuối tuần trước.
Tại Tập đoàn Doji, vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng khi mua vào và 300.000 đồng/lượng khi bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng miếng SJC trưa nay tăng giảm khác nhau ở hai chiều mua - bán, với cùng mức điều chỉnh 100.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC cùng đứng yên ở chiều mua và giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng lần lượt 100.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm 6/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
79,50 |
81,90 |
79,90 |
81,90 |
+400 |
- |
Hà Nội |
79,50 |
81,92 |
79,90 |
81,92 |
+400 |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
79,20 |
82,00 |
79,10 |
81,70 |
-100 |
-300 |
TP HCM |
79,20 |
82,00 |
79,10 |
81,70 |
-100 |
-300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
79,50 |
81,90 |
79,60 |
81,80 |
+100 |
-100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
79,50 |
81,90 |
79,50 |
81,70 |
- |
-200 |
Hà Nội |
79,50 |
81,90 |
79,50 |
81,70 |
- |
-200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
79,70 |
81,90 |
79,70 |
81,70 |
- |
-200 |
Mi Hồng |
TP HCM |
80,20 |
81,30 |
80,30 |
81,50 |
+100 |
+200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
79,80 |
81,50 |
80,00 |
81,70 |
+200 |
+200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 8/4/2024
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K tiếp tục tăng mạnh từ 950.000 - 1,95 triệu đồng/lượng, niêm yết đỉnh mới 74,85 triệu/lượng (vượt đỉnh lịch sử trên 73 triệu đồng/lượng).
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng từ 950.000 đồng/lượng (mua vào) đến 1,05 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Tập đoàn Doji giá vàng mua vào và bán ra cùng tăng mạnh đến 1,95 triệu đồng/lượng.
Tương tự, tại Tập đoàn Phú Quý vàng SJC ghi nhận có mức tăng 1,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,75 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Còn tại hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng lần lượt là 1 triệu đồng/lượng, 1,55 triệu đồng/lượng và 1,1 triệu đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm 6/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
71,70 |
72,60 |
72,65 |
73,65 |
+950 |
+1.050 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
70,70 |
72,75 |
72,65 |
74,70 |
+1.950 |
+1.950 |
TP HCM |
70,70 |
72,75 |
72,65 |
74,70 |
+1.950 |
+1.950 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
71,45 |
72,95 |
73,10 |
74,70 |
+1.650 |
+1.750 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
71,70 |
72,50 |
72,70 |
73,50 |
+1.000 |
+1.000 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
71,70 |
73,30 |
73,25 |
74,85 |
+1.550 |
+1.550 |
Mi Hồng |
TP HCM |
70,70 |
71,90 |
71,80 |
73,00 |
+1.100 |
+1.100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 8/4/2024
Giá vàng 18K trưa nay cũng tiếp đà tăng mạnh từ phiên cuối tuần trước, tăng thêm khoảng 700.000 - 790.000 đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh tăng lần lượt là 790.000 đồng/lượng, 750.000 đồng/lượng và 700.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm 6/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
52,60 |
54,60 |
53,39 |
55,39 |
+790 |
+790 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
48,60 |
55,30 |
48,50 |
55,30 |
-100 |
- |
TP HCM |
48,60 |
55,30 |
48,50 |
55,30 |
-100 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,13 |
54,53 |
53,88 |
55,28 |
+750 |
+750 |
Mi Hồng |
TP HCM |
48,60 |
50,10 |
49,30 |
50,80 |
+700 |
+700 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,46% lên 2.339 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,53% lên 2.357 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h47.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.120 đồng), giá vàng thế giới tương đương 70,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,14 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024