Trưa 25/5, giá vàng SJC đồng loạt chững lại tại các hệ thống cửa hàng nhưng vẫn neo ở mức cao kỷ lục 89,5 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, lúc 12h20, giá vàng miếng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Mi Hồng, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và ngân hàng Eximbank cùng đứng yên theo cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 23/5 |
Phiên hôm nay 24/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
87,50 |
89,50 |
87,50 |
89,50 |
- |
- |
Hà Nội |
87,50 |
89,52 |
87,50 |
89,52 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
87,50 |
89,30 |
87,50 |
89,30 |
- |
- |
TP HCM |
87,50 |
89,30 |
87,50 |
89,30 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
87,60 |
89,30 |
87,60 |
89,30 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
87,50 |
89,40 |
87,50 |
89,40 |
- |
- |
Hà Nội |
87,50 |
89,40 |
87,50 |
89,40 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
87,65 |
89,30 |
87,65 |
89,30 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
88,50 |
89,50 |
88,50 |
89,50 |
- |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
87,30 |
89,30 |
87,30 |
89,30 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K trưa nay xuất hiện tín hiệu tăng trở lại tại một vài hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo đó, tại Tập đoàn Doji giá mặt hàng này tăng 150.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Tương tự, tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K cùng tăng 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua bán.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng nữ trang đều không thay đổi cả đối với chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 23/5 |
Phiên hôm nay 24/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,60 |
75,60 |
74,60 |
75,60 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
73,75 |
75,80 |
73,90 |
75,95 |
+150 |
+150 |
TP HCM |
73,75 |
75,80 |
73,90 |
75,95 |
+150 |
+150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
74,30 |
76,30 |
74,30 |
76,30 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
74,50 |
75,30 |
74,50 |
75,30 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
74,30 |
76,30 |
74,40 |
76,40 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
73,60 |
74,80 |
73,70 |
74,90 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K ghi nhận không có nhiều biến động so với trưa hôm qua.
Theo đó, giá loại vàng này tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều không có sự tăng giảm nào ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 23/5 |
Phiên hôm nay 24/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,35 |
56,85 |
54,35 |
56,85 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,23 |
56,63 |
55,23 |
56,63 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,30 |
52,10 |
50,30 |
52,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,32% lên 2.336 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,05% lên 2.338 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h49.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.477 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71,7 triệu đồng/lượng, thấp hơn 17,82 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024