Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/5
Tại thời điểm khảo sát vào lúc 12h00 trưa nay, giá vàng SJC tiếp đà tăng giá và đã tăng lên mức 56,3 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng tại các hệ thống cửa hàng vẫn đang duy trì xu hướng đi lên và cùng điều chỉnh tăng 30.000 - 350.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng thêm từ 100.000 - 350.000 đồng/lượng.
Cùng trạng thái, Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giá vàng mua vào và bán ra tăng nhiều nhất là 350.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng còn lại.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 8/5 | Phiên hôm nay 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,73 | 56,18 | 55,90 | 56,30 | +170 | +120 |
Hà Nội | 55,73 | 56,20 | 55,90 | 56,32 | +170 | +120 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,70 | 56,15 | 55,85 | 56,25 | +150 | +100 |
TP HCM | 55,75 | 56,15 | 55,90 | 56,25 | +150 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,77 | 56,15 | 55,90 | 56,25 | +130 | +100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,65 | 56,10 | 55,90 | 56,25 | +250 | +150 |
Hà Nội | 55,65 | 56,10 | 55,90 | 56,25 | +250 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,78 | 56,14 | 55,92 | 56,24 | +140 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,92 | 56,25 | 55,95 | 56,15 | +30 | -100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,62 | 55,82 | 55,97 | 56,17 | +350 | +350 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K tiếp đà tăng trong phiên giao dịch cuối tuần trưa thứ Bảy ngày 8/5 và đã tăng thêm 50.000 - 200.000 đồng/lượng lần lượt ở chiều mua vào - bán ra tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 8/5 | Phiên hôm nay 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,73 | 52,43 | 51,90 | 52,60 | +170 | +170 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,65 | 52,50 | 51,80 | 52,65 | +150 | +150 |
TP HCM | 51,65 | 52,50 | 51,80 | 52,65 | +150 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,60 | 52,60 | 51,70 | 52,70 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,55 | 52,35 | 51,75 | 52,55 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,55 | 52,65 | 51,70 | 52,80 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,95 | 52,30 | 52,05 | 52,35 | +100 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cũng trong phiên trưa ngày 10/5, giá vàng 18K liên tiếp điều chỉnh tăng từ 110.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên cả nước.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 8/5 | Phiên hôm nay 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,47 | 39,47 | 37,60 | 39,60 | +130 | +130 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,38 | 40,38 | 38,49 | 40,49 | +110 | +110 |
TP HCM | 38,38 | 40,38 | 38,49 | 40,49 | +110 | +110 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,01 | 39,41 | 38,16 | 39,56 | +150 | +150 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,15 lên 1.833 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,16 lên 1.834 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,12 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,18 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024