Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 12/5
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý cùng tăng 80.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng từ 30.000 đồng/lượng đến 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji ở Hà Nội và Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, vàng SJC đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và 70.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi, Tập đoàn Doji ở TP HCM và Mi Hồng giá vàng cùng tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua còn chiều bán ra tăng lần lượt 50.000 đồng/lượng và 120.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 10/5 | Phiên hôm nay 11/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,90 | 56,30 | 55,98 | 56,33 | +80 | +30 |
Hà Nội | 55,90 | 56,32 | 55,98 | 56,35 | +80 | +30 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,85 | 56,25 | 55,90 | 56,32 | +50 | +70 |
TP HCM | 55,90 | 56,25 | 56,00 | 56,30 | +100 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,90 | 56,25 | 55,98 | 56,30 | +80 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,90 | 56,25 | 55,95 | 56,32 | +50 | +70 |
Hà Nội | 55,90 | 56,25 | 55,95 | 56,32 | +50 | +70 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,92 | 56,24 | 55,99 | 56,31 | +70 | +70 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,95 | 56,15 | 56,05 | 56,27 | +100 | +120 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,97 | 56,17 | 56,02 | 56,22 | +50 | +50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cũng trong phiên này, giá vàng 24K đã tăng thêm từ 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Trong đó, Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K của cả ba hệ thống vẫn đang trên đà đi lên và cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Còn tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng giá vàng đều điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 10/5 | Phiên hôm nay 11/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,90 | 52,60 | 51,95 | 52,65 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,80 | 52,65 | 51,90 | 52,70 | +100 | +50 |
TP HCM | 51,80 | 52,65 | 51,90 | 52,70 | +100 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,70 | 52,70 | 51,80 | 52,80 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,75 | 52,55 | 51,80 | 52,60 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,70 | 52,80 | 51,75 | 52,85 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,05 | 52,35 | 52,15 | 52,40 | +100 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tương tự, giá vàng 18K cũng tiếp tục đi lên và ghi nhận đồng loạt tăng 40.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên cả nước.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 10/5 | Phiên hôm nay 11/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,60 | 39,60 | 37,64 | 39,64 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,49 | 40,49 | 38,53 | 40,53 | +40 | +40 |
TP HCM | 38,49 | 40,49 | 38,53 | 40,53 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,16 | 39,56 | 38,20 | 39,60 | +40 | +40 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,01 xuống 1.835 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,07 xuống 1.836 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h05.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,18 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,17 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024