Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/5
Chốt phiên cuối tuần, vào lúc 12h00 trưa nay, giá vàng SJC ghi nhận liên tục tăng và đã vượt qua mốc 56 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại các hệ thống kinh doanh đều đồng loạt từ 140.000 - 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng thêm từ 200.000 - 430.000 đồng/lượng.
Riêng ngân hàng Eximbank, giá vàng trưa nay lại đảo chiều giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 7/5 | Phiên hôm nay 8/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,59 | 55,94 | 55,73 | 56,18 | +140 | +240 |
Hà Nội | 55,59 | 55,96 | 55,73 | 56,20 | +140 | +240 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,55 | 55,90 | 55,70 | 56,15 | +150 | +250 |
TP HCM | 55,55 | 55,90 | 55,75 | 56,15 | +200 | +250 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,57 | 55,87 | 55,77 | 56,15 | +200 | +280 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,50 | 55,90 | 55,65 | 56,10 | +150 | +200 |
Hà Nội | 55,50 | 55,90 | 55,65 | 56,10 | +150 | +200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,59 | 55,87 | 55,78 | 56,14 | +190 | +270 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,62 | 55,82 | 55,92 | 56,25 | +300 | +430 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,67 | 55,87 | 55,62 | 55,82 | -50 | -50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K cũng tiếp đà tăng mạnh và đã tăng thêm 150.000 - 300.000 đồng/lượng lần lượt ở chiều mua vào - bán ra tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Phú Quý giá vàng không có sự điều chỉnh mới mà vẫn giữ nguyên không đổi.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 7/5 | Phiên hôm nay 8/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,55 | 52,25 | 51,73 | 52,43 | +180 | +180 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,45 | 52,30 | 51,65 | 52,50 | +200 | +200 |
TP HCM | 51,45 | 52,30 | 51,65 | 52,50 | +200 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,60 | 52,60 | 51,60 | 52,60 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,40 | 52,20 | 51,55 | 52,35 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,40 | 52,50 | 51,55 | 52,65 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,70 | 52,00 | 51,95 | 52,30 | +250 | +300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 18K tiếp tục tăng từ 110.000 - 150.000 đồng/lượng tại tất cả các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 7/5 | Phiên hôm nay 8/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,34 | 39,34 | 37,47 | 39,47 | +130 | +130 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,23 | 40,23 | 38,38 | 40,38 | +150 | +150 |
TP HCM | 38,23 | 40,23 | 38,38 | 40,38 | +150 | +150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,90 | 39,30 | 38,01 | 39,41 | +110 | +110 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,20 lên 1.830 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,89 lên 1.831 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,06 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,19 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024