Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 12/9
Trong phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng SJC tăng thêm từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng tại đa số hệ thống cửa hàng.
Theo khảo sát, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều tăng 50.000 đồng/lượng ở hai chiều.
Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội, giá vàng cũng điều chỉnh tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng thêm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tập đoàn Doji ở chi nhánh TP HCM và Ngân hàng Eximbank, giá mua bán đều tăng 100.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng SJC cũng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán nhưng chiều mua vẫn không thay đổi so với phiên trước.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/9 |
Phiên hôm nay 10/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,10 |
66,90 |
66,15 |
66,95 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,10 |
66,92 |
66,15 |
66,97 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,00 |
66,80 |
66,05 |
66,90 |
+50 |
+100 |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,20 |
66,90 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,10 |
66,90 |
66,10 |
66,90 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,10 |
66,90 |
66,10 |
67,00 |
- |
+100 |
Hà Nội |
66,10 |
66,90 |
66,10 |
67,00 |
- |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,15 |
66,89 |
66,15 |
66,89 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,25 |
66,75 |
66,30 |
66,80 |
+50 |
+50 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,80 |
66,80 |
65,90 |
66,90 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K trưa nay lại đảo chiều giảm nhẹ sau khi vừa bật tăng vào phiên trưa ngày 9/9.
Trong đó, giá vàng ở chiều mua vào - bán ra tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji cùng quay đầu giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ cùng với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng đều giữ nguyên giá mua - bán như phiên trước.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/9 |
Phiên hôm nay 10/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
51,00 |
51,60 |
50,95 |
51,55 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
50,45 |
51,45 |
50,40 |
51,50 |
-50 |
-50 |
TP HCM |
50,45 |
51,45 |
50,40 |
51,50 |
-50 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
50,70 |
51,70 |
50,70 |
51,70 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
50,50 |
51,30 |
50,50 |
51,30 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
50,65 |
51,75 |
50,65 |
51,75 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,90 |
51,20 |
50,90 |
51,20 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 18K chủ yếu điều chỉnh tăng tại một vài nơi bên cạnh những hệ thống không thay đổi hoặc có sự giảm nhẹ khi được khảo sát vào lúc 12h00.
Cụ thể, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng cho cả chiều mua và bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá mua bán tăng ít hơn 40.000 đồng/lượng so với hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng lại điều chỉnh giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng khi mua vào bán ra.
Hệ thống PNJ tiếp tục duy trì giá mua vào - bán ra ở mức lần lượt là 37,23 triệu đồng/lượng và 38,63 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/9 |
Phiên hôm nay 10/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
36,85 |
38,85 |
36,81 |
38,81 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
35,59 |
44,44 |
35,63 |
44,48 |
+40 |
+40 |
TP HCM |
35,59 |
44,44 |
35,63 |
44,48 |
+40 |
+40 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
37,23 |
38,63 |
37,23 |
38,63 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
36,40 |
38,40 |
36,50 |
38,50 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.717 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 tăng 0,43% lên 1.727 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h16.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.690 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49 triệu đồng/lượng, thấp hơn 18 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024