Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 19/4
Vào lúc 11h00 ngày 18/4, giá vàng SJC được các thương hiệu vàng trong nước điều chỉnh tăng khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh vàng SJC cùng tăng 150.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu ghi nhận giá vàng đều tăng 150.000 đồng/lượng theo chiều mua và 100.000 đồng/lượng theo chiều bán.
Cùng thời điểm trên, hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM tăng 100.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Còn Ngân hàng Eximbank ghi nhận giá vàng mua vào - bán ra có mức tăng nhiều nhất tới 300.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng khác.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 17/4 | Phiên hôm nay 18/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,40 | 67,00 | 66,55 | 67,15 | +150 | +150 |
Hà Nội | 66,40 | 67,02 | 66,55 | 67,17 | +150 | +150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,30 | 66,90 | 66,45 | 67,05 | +150 | +150 |
TP HCM | 66,30 | 66,90 | 66,45 | 67,05 | +150 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,35 | 67,00 | 66,50 | 67,10 | +150 | +100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,45 | 67,00 | 66,55 | 67,10 | +100 | +100 |
Hà Nội | 66,45 | 67,00 | 66,55 | 67,10 | +100 | +100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,37 | 66,98 | 66,52 | 67,08 | +150 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,45 | 66,95 | 66,60 | 67,10 | +150 | +150 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,40 | 66,80 | 66,70 | 67,10 | +300 | +300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K tăng từ 20.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Theo đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tập đoàn Doji điều chỉnh giá chiều mua tăng nhẹ 20.000 đồng/lượng lên mức 55,37 triệu đồng/lượng và giá chiều bán tăng 70.000 đồng/lượng lên mức 56,47 triệu đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá vàng ở chiều bán cùng tăng 100.000 đồng/lượng, trong khi chiều mua không thay đổi tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng nhưng tăng 100.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu.
Còn giá vàng của Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ vẫn giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với giá công bố trưa 17/4.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/4 |
Phiên hôm nay 18/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,35 |
56,15 |
55,50 |
56,30 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,35 |
56,40 |
55,37 |
56,47 |
+20 |
+70 |
TP HCM |
55,35 |
56,40 |
55,37 |
56,47 |
+20 |
+70 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,40 |
56,40 |
55,40 |
56,40 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,20 |
56,00 |
55,20 |
56,00 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,55 |
56,65 |
55,65 |
56,75 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,00 |
55,60 |
55,00 |
55,70 |
- |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 18K trưa nay điều chỉnh tăng từ 70.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, giá vàng ở chiều mua vào - bán ra tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đều tăng 110.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Doji ghi nhận giá chiều mua tăng nhiều nhất tới 150.000 đồng/lượng so với các hệ thống khác, còn chiều bán tăng ít hơn 70.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá chiều mua và chiều bán tăng 100.000 đồng/lượng, lên mức lần lượt là 38,9 triệu đồng/lượng và 40,4 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ, giá vàng ở chiều mua vào - bán ra đều không thay đổi so với giá phiên giao dịch trưa hôm qua.
Giá vàng 18K
|
Khu vực
|
Phiên hôm qua 17/4 | Phiên hôm nay 18/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 40,26 | 42,26 | 40,37 | 42,37 | +110 | +110 |
Tập đoàn Doji
|
Hà Nội | 39,05 | 55,95 | 39,20 | 56,02 | +150 | +70 |
TP HCM | 39,05 | 55,95 | 39,20 | 56,02 | +150 | +70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,75 | 42,15 | 40,75 | 42,15 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 38,80 | 40,30 | 38,90 | 40,40 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,22% lên 1.999 USD/ounce theo Kitco, trong khi vàng giao tháng 6 cũng tăng 0,22% lên 2.011 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h11.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.700 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,07 triệu đồng/lượng, thấp hơn 10,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024