Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 21/10/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 22/10
Trên toàn quốc, giá vàng SJC tiếp tục tăng theo xu hướng thị trường. Hiện giá mua vào tăng 260.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Hiện tại, giá trần mua vào và bán ra đối với vàng SJC cao nhất giữa hai miền Bắc - Nam lần lượt là 56,11 triệu đồng/lượng và 56,47 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank niêm yết giá mua - bán ghi nhận tăng thêm 250.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 20/10 | Phiên hôm nay 21/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,85 | 56,35 | 55,95 | 56,45 | +100 | +100 |
Hà Nội | 55,85 | 56,37 | 55,95 | 56,47 | +100 | +100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,85 | 56,15 | 56,10 | 56,35 | +250 | +200 |
TP HCM | 55,80 | 56,25 | 56,00 | 56,35 | +200 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,85 | 56,20 | 56,10 | 56,35 | +250 | +150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,90 | 56,25 | 56,05 | 56,40 | +150 | +150 |
Hà Nội | 55,90 | 56,25 | 56,05 | 56,40 | +150 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,85 | 56,15 | 56,11 | 56,33 | +260 | +180 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,97 | 56,17 | 56,10 | 56,30 | +130 | +130 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,80 | 56,10 | 56,05 | 56,35 | +250 | +250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 21/10/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24k đang được hệ thống Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào cao nhất là 53,45 triệu đồng/lượng và bán ra 54,20 triệu đồng/lượng tại hệ thống Doji chi nhánh TP HCM.
Hiện tại, giá mua - bán vàng nữ trang 24k trên toàn quốc tăng lần lượt là 320.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 20/10 | Phiên hôm nay 21/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 52,87 | 53,62 | 53,12 | 53,82 | +250 | +200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,70 | 53,95 | 53,02 | 54,20 | +320 | +250 |
TP HCM | 52,70 | 53,95 | 53,02 | 54,20 | +320 | +250 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,60 | 53,60 | 52,80 | 53,80 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 52,85 | 53,65 | 53,15 | 53,95 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,70 | 53,80 | 52,95 | 54,05 | +250 | +250 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,20 | 53,55 | 53,45 | 53,80 | +250 | +250 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 21/10/2020
Nhìn chung, giá vàng 18k ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 39,65 triệu đồng/lượng và 41,65 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá trần vàng nhẫn 18k ở chiều mua vào đảo chiều tăng theo xu hướng chung thị trường nhiều nhất là 250.000 đồng/lượng và bán ra tăng 220.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 20/10 | Phiên hôm nay 21/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 38,27 | 40,37 | 38,52 | 40,52 | +250 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,46 | 41,46 | 39,65 | 41,65 | +190 | +190 |
TP HCM | 39,46 | 41,46 | 39,65 | 41,65 | +190 | +190 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,99 | 40,39 | 39,21 | 40,61 | +220 | +220 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,40 | 37,40 | 35,50 | 37,50 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024