Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 22/5
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h30 trưa nay, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá vàng SJC tăng nhẹ 20.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại Tập đoàn Doji và Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng SJC cùng quay đầu đi lên và tăng lần lượt từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua bán.
Cùng trạng thái, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá vàng mua vào - bán ra tăng nhiều nhất 150.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng còn lại.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 20/5 | Phiên hôm nay 21/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 55,98 | 56,33 | 56,00 | 56,35 | +20 | +20 |
Hà Nội | 55,98 | 56,35 | 56,00 | 56,37 | +20 | +20 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,90 | 56,30 | 55,95 | 56,35 | +50 | +50 |
TP HCM | 56,00 | 56,30 | 56,05 | 56,35 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,95 | 56,28 | 56,02 | 56,35 | +70 | +70 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 55,90 | 56,25 | 56,00 | 56,35 | +100 | +100 |
Hà Nội | 55,90 | 56,25 | 56,00 | 56,35 | +100 | +100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,96 | 56,26 | 56,00 | 56,32 | +40 | +60 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,00 | 56,25 | 56,08 | 56,28 | +80 | +30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,05 | 56,25 | 56,12 | 56,32 | +70 | +70 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K không có sự điều chỉnh mới tại một vài nơi trong phiên giao dịch trưa ngày 22/5. Theo đó, Tập đoàn Doji, Phú Quý, PNJ và Mi Hồng giá vàng cùng giữ nguyên không đổi.
Tuy nhiên, tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cùng tăng trở lại trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 20/5 | Phiên hôm nay 21/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 52,05 | 52,75 | 52,10 | 52,80 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,90 | 52,80 | 51,90 | 52,80 | - | - |
TP HCM | 51,90 | 52,80 | 51,90 | 52,80 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,75 | 52,75 | 51,75 | 52,75 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,90 | 52,70 | 51,90 | 52,70 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,70 | 52,80 | 51,80 | 52,90 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,20 | 52,55 | 52,20 | 52,55 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Tương tự, giá vàng 18K cũng có xu hướng chững lại được ghi nhận tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và Mi Hồng. Riêng, giá vàng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng trở lại 40.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 20/5 | Phiên hôm nay 21/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,71 | 39,71 | 37,75 | 39,75 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,60 | 40,60 | 38,60 | 40,60 | - | - |
TP HCM | 38,60 | 40,60 | 38,60 | 40,60 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,28 | 39,68 | 38,28 | 39,68 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 34,80 | 36,80 | 34,80 | 36,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,05% xuống 1.875 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,27% xuống 1.876 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,29 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024