Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 21/5
Vào lúc 11h30 trưa ngày 20/5, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng SJC tiếp tục giảm 30.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại Tập đoàn Doji ở Hà Nội và Mi Hồng, vàng SJC cùng điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng trạng thái, giá vàng mua vào và bán ra giảm nhiều nhất 150.000 đồng/lượng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn so với các hệ thống cửa hàng còn lại.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 19/5 | Phiên hôm nay 20/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 56,05 | 56,40 | 55,98 | 56,33 | -70 | -70 |
Hà Nội | 56,05 | 56,42 | 55,98 | 56,35 | -70 | -70 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,00 | 56,35 | 55,90 | 56,30 | -100 | -50 |
TP HCM | 56,00 | 56,30 | 56,00 | 56,30 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,08 | 56,35 | 55,95 | 56,28 | -130 | -70 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 56,05 | 56,40 | 55,90 | 56,25 | -150 | -150 |
Hà Nội | 56,05 | 56,40 | 55,90 | 56,25 | -150 | -150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,08 | 56,34 | 55,96 | 56,26 | -120 | -80 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,10 | 56,30 | 56,00 | 56,25 | -100 | -50 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,04 | 56,24 | 56,05 | 56,25 | +10 | +10 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K biến động không đồng nhất trong phiên giao dịch trưa ngày 20/5. Theo đó, Tập đoàn Doji và Mi Hồng vàng 24K cùng đứng yên ở chiều mua vào nhưng tăng trở lại 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng đồng loạt điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều. Còn tại hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đều giữ nguyên không đổi.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 19/5 | Phiên hôm nay 20/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 52,00 | 52,70 | 52,05 | 52,75 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,90 | 52,75 | 51,90 | 52,80 | - | +50 |
TP HCM | 51,90 | 52,75 | 51,90 | 52,80 | - | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,85 | 52,85 | 51,75 | 52,75 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,90 | 52,70 | 51,90 | 52,70 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,70 | 52,80 | 51,70 | 52,80 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 52,20 | 52,50 | 52,20 | 52,55 | - | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 18K điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Trong đó, giá vàng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn cùng giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều. Còn tại Tập đoàn Doji vàng 18K đều tăng 40.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 19/5 | Phiên hôm nay 20/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,76 | 39,76 | 37,71 | 39,71 | -50 | -50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,56 | 40,56 | 38,60 | 40,60 | +40 | +40 |
TP HCM | 38,56 | 40,56 | 38,60 | 40,60 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,28 | 39,68 | 38,28 | 39,68 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 34,80 | 36,80 | 34,80 | 36,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,35% lên 1.875 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,28% lên 1.876 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h35.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,27 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024