Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 23/1
Tại thời điểm 11h00 ngày hôm nay (22/1), giá vàng SJC tiếp đà giảm thêm khoảng 250.000 - 900.000 đồng/lượng ở tất cả hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC cùng giảm 800.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua giảm lần lượt 300.000 đồng/lượng và 500.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng miếng SJC giảm đồng loạt 800.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán theo hai chi nhánh Bắc - Nam.
Cùng lúc đó, hệ thống PNJ điều chỉnh giá mua giảm 800.000 đồng/lượng còn giá bán giảm đến 900.000 đồng/lượng, và đây cũng là mức giảm cao nhất trong phiên giao dịch trưa nay.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu có giá mua giảm 250.000 đồng/lượng và giá bán giảm 500.000 đồng/lượng.
Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá mua và bán giảm lần lượt 300.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.
Riêng Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC trưa nay không thay đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên ngày 20/1.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm 20/1 |
Phiên hôm nay 22/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
73,80 |
76,80 |
73,50 |
76,00 |
-300 |
-800 |
Hà Nội |
73,80 |
76,82 |
73,50 |
76,02 |
-300 |
-800 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
74,25 |
76,75 |
73,45 |
75,95 |
-800 |
-800 |
TP HCM |
74,25 |
76,75 |
73,45 |
75,95 |
-800 |
-800 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
74,00 |
76,70 |
73,50 |
75,90 |
-500 |
-800 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
74,30 |
76,90 |
73,50 |
76,00 |
-800 |
-900 |
Hà Nội |
74,30 |
76,90 |
73,50 |
76,00 |
-800 |
-900 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
74,05 |
76,65 |
73,80 |
76,15 |
-250 |
-500 |
Mi Hồng |
TP HCM |
74,70 |
75,70 |
74,40 |
75,30 |
-300 |
-400 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
73,50 |
76,00 |
73,50 |
76,00 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K biến động trái chiều trong khoảng 50.000 - 300.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ, giá mua và bán cùng tăng thêm 300.000 đồng/lượng. Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá chiều mua tăng 200.000 đồng/lượng nhưng giữ ổn định ở chiều bán.
Ngược lại, Tập đoàn Doji điều chỉnh giá mua giảm 100.000 đồng/lượng và giá bán giảm 50.000 đồng/lượng.
Tương tự, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh cũng triển khai mức giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Duy chỉ có Tập đoàn Phú Quý không ghi nhận tăng hoặc giảm ở cả chiều mua và chiều bán so với phiên cuối tuần trước.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm 20/1 |
Phiên hôm nay 22/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
62,55 |
63,55 |
62,75 |
63,65 |
+200 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
63,50 |
64,70 |
63,40 |
64,65 |
-100 |
-50 |
TP HCM |
63,50 |
64,70 |
63,40 |
64,65 |
-100 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
63,30 |
64,70 |
63,30 |
64,70 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
62,50 |
63,30 |
62,80 |
63,60 |
+300 |
+300 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
63,75 |
64,95 |
63,70 |
64,90 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
62,30 |
63,30 |
62,50 |
63,30 |
+200 |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tại phiên giao dịch ngày đầu tuần, giá vàng 18K tiếp tục tăng trong khoảng 100.000 - 220.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo ghi nhận, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh tăng lần lượt là 80.000 đồng/lượng, 220.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Trong khi đó, Tập đoàn Doji lại điều chỉnh giá vàng giảm mạnh 800.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm 20/1 |
Phiên hôm nay 22/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
45,81 |
47,81 |
45,89 |
47,89 |
+80 |
+80 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
43,65 |
55,30 |
42,85 |
55,30 |
-800 |
- |
TP HCM |
43,65 |
55,30 |
42,85 |
55,30 |
-800 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
46,23 |
47,63 |
46,45 |
47,85 |
+220 |
+220 |
Mi Hồng |
TP HCM |
44,10 |
45,30 |
44,20 |
45,40 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 0,17% xuống 2.025 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 2 giảm 0,05% xuống 2.028 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.700 đồng), giá vàng thế giới tương đương 60,26 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,89 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024