Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 3/5
Vào lúc 11h30 trưa nay, giá vàng SJC tăng trong khoảng từ 30.000 đồng/lượng đến 130.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, vàng SJC tại Tập đoàn Doji ở TP HCM và Phú Quý cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Tương tự với các hệ thống còn lại bao gồm Tập đoàn Doji ở Hà Nội, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cũng điều chỉnh tăng thêm 30.000 - 130.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 28/4 | Phiên hôm nay 29/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,35 | 55,70 | 55,35 | 55,70 | - | - |
Hà Nội | 55,35 | 55,72 | 55,35 | 55,72 | - | - | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,25 | 55,62 | 55,35 | 55,75 | +100 | +130 |
TP HCM | 55,30 | 55,65 | 55,35 | 55,70 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,35 | 55,65 | 55,40 | 55,70 | +50 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,30 | 55,67 | 55,36 | 55,70 | +60 | +30 |
Hà Nội | 55,30 | 55,67 | 55,36 | 55,70 | +60 | +30 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,36 | 55,66 | 55,43 | 55,70 | +70 | +40 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,40 | 55,60 | - | - | - | - |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,45 | 55,65 | 55,36 | 55,56 | -90 | -90 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K lấy lại đà leo dốc và điều chỉnh tăng thêm từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Trong đó Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng của cả hai hệ thống cùng điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua và bán.
Còn Tập đoàn Doji, vàng 24K ghi nhận tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng thêm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán. Tuy nhiên, giá vàng tại hệ thống cửa hàng PNJ vẫn trong xu hướng giảm giá.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 28/4 | Phiên hôm nay 29/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,65 | 52,35 | 51,70 | 52,40 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,55 | 52,35 | 51,65 | 52,55 | +100 | +200 |
TP HCM | 51,55 | 52,35 | 51,65 | 52,55 | +100 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,55 | 52,55 | 51,70 | 52,70 | +150 | +150 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,50 | 52,30 | 51,45 | 52,25 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,45 | 52,55 | 51,60 | 52,70 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,95 | 52,20 | - | - | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Ngừng đà giảm giá, giá vàng 18K đã tăng trở lại trong khoảng 40.000 - 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng. Riêng hệ thống PNJ, giá vàng vẫn tiếp tục giảm 40.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 28/4 | Phiên hôm nay 29/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,41 | 39,41 | 37,45 | 39,45 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,26 | 40,26 | 38,41 | 40,41 | +150 | +150 |
TP HCM | 38,26 | 40,26 | 38,41 | 40,41 | +150 | +150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,98 | 39,38 | 37,94 | 39,34 | -40 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 34,80 | 36,80 | - | - | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,13 lên 1.783 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,62% lên 1.784 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,05 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024