Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 6/5
Tại phiên giao dịch trưa thứ Tư ngày 5/5, giá vàng SJC lại đảo chiều giảm giá tại tất cả các hệ thống cửa hàng so với phiên trưa ngày thứ Ba (4/5).
Cụ thể, Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji ở Hà Nội, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC đồng loạt giảm từ 20.000 - 100.000 đồng/lượng (mua vào) và giảm khoảng 20.000 - 50.000 đồng/lượng (bán ra).
Riêng ngân hàng Eximbank, giá vàng trưa nay vẫn điều chỉnh tăng 70.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 4/5 | Phiên hôm nay 5/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,37 | 55,72 | 55,35 | 55,70 | -20 | -20 |
Hà Nội | 55,37 | 55,74 | 55,35 | 55,72 | -20 | -20 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,40 | 55,75 | 55,30 | 55,70 | -100 | -50 |
TP HCM | 55,35 | 55,75 | 55,40 | 55,70 | +50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,45 | 55,75 | 55,42 | 55,70 | -30 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,38 | 55,72 | 55,35 | 55,70 | -30 | -20 |
Hà Nội | 55,38 | 55,72 | 55,35 | 55,70 | -30 | -20 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,46 | 55,74 | 55,43 | 55,69 | -30 | -50 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,50 | 55,70 | 55,50 | 55,70 | - | - |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,45 | 55,65 | 55,52 | 55,72 | +70 | +70 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng 24K đồng loạt quay đầu giảm từ 100.000 - 250.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch trưa nay. Trong đó, giá vàng có mức giảm nhiều nhất là 250.000 đồng/lượng được ghi nhận tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ đồng loạt điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 4/5 | Phiên hôm nay 5/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,55 | 52,25 | 51,30 | 52,00 | -250 | -250 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,53 | 52,35 | 51,30 | 52,15 | -230 | -200 |
TP HCM | 51,53 | 52,35 | 51,30 | 52,15 | -230 | -200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,50 | 52,50 | 51,40 | 52,40 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,30 | 52,10 | 51,20 | 52,00 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,45 | 52,55 | 51,25 | 52,35 | -200 | -200 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,70 | 52,00 | 51,60 | 51,85 | -100 | -150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Tương tự, giá vàng 18K cũng đảo chiều giảm từ 80.000 đồng/lượng đến 190.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 4/5 | Phiên hôm nay 5/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,34 | 39,34 | 37,15 | 39,15 | -190 | -190 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,26 | 40,26 | 38,11 | 40,11 | -150 | -150 |
TP HCM | 38,26 | 40,26 | 38,11 | 40,11 | -150 | -150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,83 | 39,23 | 37,75 | 39,15 | -80 | -80 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,08 lên 1.780 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,67% xuống 1.779 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,64 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024