Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/5
Trong phiên giao dịch trưa ngày 6/5, giá vàng SJC bật tăng trở lại trong khoảng 50.000 - 150.000 đồng/lượng.
Cụ thể, Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng lần lượt từ 50.000 - 60.000 đồng/lượng.
Riêng Mi Hồng và ngân hàng Eximbank, giá vàng trưa nay vẫn điều chỉnh giảm 30.000 - 70.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 5/5 | Phiên hôm nay 6/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,35 | 55,70 | 55,40 | 55,75 | +50 | +50 |
Hà Nội | 55,35 | 55,72 | 55,40 | 55,77 | +50 | +50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,30 | 55,70 | 55,45 | 55,75 | +150 | +50 |
TP HCM | 55,40 | 55,70 | 55,45 | 55,70 | +50 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,42 | 55,70 | 55,47 | 55,75 | +50 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,35 | 55,70 | 55,40 | 55,75 | +50 | +50 |
Hà Nội | 55,35 | 55,70 | 55,40 | 55,75 | +50 | +50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,43 | 55,69 | 55,48 | 55,75 | +50 | +60 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,50 | 55,70 | 55,45 | 55,67 | -50 | -30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,52 | 55,72 | 55,45 | 55,65 | -70 | -70 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K tiếp tục giảm từ 70.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch trưa nay.
Trong đó, giá vàng cùng điều chỉnh giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán được ghi nhận tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 5/5 | Phiên hôm nay 6/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,30 | 52,00 | 51,23 | 51,93 | -70 | -70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,30 | 52,15 | 51,20 | 52,05 | -100 | -100 |
TP HCM | 51,30 | 52,15 | 51,20 | 52,05 | -100 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,40 | 52,40 | 51,20 | 52,20 | -200 | -200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,20 | 52,00 | 51,00 | 51,80 | -200 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,25 | 52,35 | 51,15 | 52,25 | -100 | -100 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,60 | 51,85 | 51,40 | 51,70 | -200 | -150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Nối tiếp đà giảm của phiên trước đó, giá vàng 18K ghi nhận giảm thêm 70.000 - 150.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 5/5 | Phiên hôm nay 6/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,15 | 39,15 | 37,10 | 39,10 | -50 | -50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,11 | 40,11 | 38,04 | 40,04 | -70 | -70 |
TP HCM | 38,11 | 40,11 | 38,04 | 40,04 | -70 | -70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,75 | 39,15 | 37,60 | 39,00 | -150 | -150 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,08 lên 1.788 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,24 lên 1.788 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,87 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024