Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/3
Ghi nhận vào lúc 11h00 hôm nay, giá vàng SJC tại các cửa hàng vàng tiếp tục tăng đến 400.000 đồng/lượng, lên ngưỡng 80,4 - 80,82 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng SJC tăng thêm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra theo hai chi nhánh Bắc - Nam.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng miếng SJC cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán nhưng chiều mua tăng lần lượt 100.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ cũng điều chỉnh tương đồng nhau khi cùng tăng 350.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng 250.000 đồng/lượng cho Tập đoàn Phú Quý nhưng tăng 300.000 đồng/lượng cho hệ thống PNJ.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào và 250.000 đồng/lượng khi bán ra.
Còn Ngân hàng Eximbank đã điều chỉnh giá vàng tăng 400.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua - bán, và đây cũng là mức tăng cao nhất của vàng miếng SJC trong phiên giao dịch trưa nay.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/3 |
Phiên hôm nay 6/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
78,50 |
80,50 |
78,80 |
80,80 |
+300 |
+300 |
Hà Nội |
78,50 |
80,52 |
78,80 |
80,82 |
+300 |
+300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
78,65 |
80,65 |
78,75 |
80,75 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
78,65 |
80,65 |
78,75 |
80,75 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
78,55 |
80,45 |
78,80 |
80,80 |
+250 |
+350 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
78,50 |
80,45 |
78,80 |
80,80 |
+300 |
+350 |
Hà Nội |
78,50 |
80,45 |
78,80 |
80,80 |
+300 |
+350 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
78,65 |
80,50 |
78,85 |
80,75 |
+200 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
79,10 |
80,30 |
79,40 |
80,40 |
+300 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
78,60 |
80,10 |
79,00 |
80,50 |
+400 |
+400 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K cũng được các thương hiệu vàng trong nước điều chỉnh tăng thêm trong khoảng 50.000 - 300.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều ghi nhận mức tăng 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Tương tự tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cũng điều chỉnh như nhau khi cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Cùng xu hướng, giá vàng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng đã điều chỉnh tăng 300.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Riêng Tập đoàn Doji là đơn vị duy nhất điều chỉnh giá vàng giảm trở lại 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán trong phiên trưa nay.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/3 |
Phiên hôm nay 6/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,40 |
67,30 |
66,50 |
67,40 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
66,75 |
68,10 |
66,60 |
67,90 |
-150 |
-200 |
TP HCM |
66,75 |
68,10 |
66,60 |
67,90 |
-150 |
-200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,50 |
68,20 |
66,55 |
68,25 |
+50 |
+50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
66,40 |
67,20 |
66,50 |
67,30 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,90 |
68,20 |
66,95 |
68,25 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
65,40 |
66,40 |
65,70 |
66,70 |
+300 |
+300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Khảo sát cho thấy, giá vàng 18K trưa nay (6/3) tăng ít hơn nhiều so với phiên trưa hôm qua, chỉ với mức tăng trong khoảng 70.000 - 100.000 đồng/lượng.
Theo ghi nhận, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng tiếp tục điều chỉnh tăng lần lượt là 70.000 đồng/lượng, 80.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Còn tại Tập đoàn Doji giá vàng 18K tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào trong khi chiều bán ra vẫn giữ nguyên như giá cập nhật những lần trước đó.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/3 |
Phiên hôm nay 6/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
48,63 |
50,63 |
48,70 |
50,70 |
+70 |
+70 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
48,05 |
55,30 |
48,15 |
55,30 |
+100 |
- |
TP HCM |
48,05 |
55,30 |
48,15 |
55,30 |
+100 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
49,15 |
50,55 |
49,23 |
50,63 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
45,60 |
47,10 |
45,70 |
47,20 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 0,16% xuống 2.123 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 4 giảm 0,43% xuống 2.132 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.880 đồng), giá vàng thế giới tương đương 63,63 triệu đồng/lượng, thấp hơn 17,19 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024