Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/2
Trong ngày vía Thần Tài (mùng 10 tháng Giêng), giá vàng SJC phần lớn điều chỉnh tăng ở chiều bán ra trong khi chiều mua vào tăng giảm khác nhau.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng SJC ghi nhận mức tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, tuy giá vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, nhưng lại điều chỉnh giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào. Tại Mi Hồng, SJC cũng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra nhưng vẫn ổn định ở chiều mua.
Cùng trạng thái, hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM tăng giảm trái chiều. Trong khi, chiều mua giảm 200.000 - 400.000 đồng/lượng thì chiều bán tăng 450.000 - 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 61,40 | 62,20 | 61,50 | 62,50 | +100 | +300 |
Hà Nội | 61,40 | 62,22 | 61,50 | 62,52 | +100 | +300 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 61,20 | 62,50 | 61,00 | 62,60 | -200 | +100 |
TP HCM | 61,30 | 62,60 | 61,10 | 62,70 | -200 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 61,50 | 62,25 | 61,75 | 62,60 | +250 | +350 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 61,30 | 62,10 | 61,10 | 62,55 | -200 | +450 |
Hà Nội | 61,50 | 62,40 | 61,10 | 62,55 | -400 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 61,50 | 62,30 | 61,76 | 62,58 | +260 | +280 |
Mi Hồng | TP HCM | 61,30 | 61,90 | 61,30 | 62,00 | - | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 61,45 | 61,95 | 61,50 | 62,00 | +50 | +50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Theo khảo sát, giá vàng 24K điều chỉnh tăng giảm khác nhau từ 100.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng 24K giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng biến động trái chiều khi giá mua vào giảm 150.000 đồng/lượng thì giá bán ra lại tăng 100.000 đồng/lượng.
Cùng có mức tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, còn chiều mua vào tăng 100.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng không thay đổi tại Bảo Tín Minh Châu.
Tại hệ thống PNJ và Mi Hồng, giá vàng nữ trang 24K giảm lần lượt 250.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 53,40 | 54,20 | 53,10 | 54,10 | -300 | -100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,65 | 54,20 | 52,50 | 54,30 | -150 | +100 |
TP HCM | 52,65 | 54,20 | 52,50 | 54,30 | -150 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,30 | 54,30 | 53,40 | 54,40 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,05 | 53,85 | 52,80 | 53,60 | -250 | -250 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,90 | 54,10 | 52,90 | 54,20 | - | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,00 | 53,50 | 52,80 | 53,30 | -200 | -200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Trong phiên này, giá vàng 18K biến động không đồng nhất trong khoảng 80.000 - 190.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng khi được khảo sát vào lúc 11h30.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng 18K giảm lần lượt 80.000 đồng/lượng và 190.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Trong khi tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng, giá vàng 18K tăng 80.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 38,80 | 40,80 | 38,72 | 40,72 | -80 | -80 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,65 | 41,65 | 39,73 | 41,73 | +80 | +80 |
TP HCM | 39,65 | 41,65 | 39,73 | 41,73 | +80 | +80 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,14 | 40,54 | 38,95 | 40,35 | -190 | -190 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,60 | 37,60 | 35,70 | 37,70 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,08% lên 1.834 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,06% xuống 1.835 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h40.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.820 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,42 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024