Trong thời gian gần đây, một số ngân hàng đang có xu hướng tăng/giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm. So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ở 30 ngân hàng trong nước cho thấy, lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ hiện dao động trong phạm vi từ 3,6%/năm đến 6,1%/năm.
Đứng đầu bảng là Ngân hàng Quốc Dân khi có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,1%/năm, điểm chỉnh giảm 0,15 điểm % so với ghi nhận trong tháng 9.
Tiếp theo là Ngân hàng SeAbank với lãi suất tiết kiệm được duy trì ở mức 6,05%/năm tại kỳ hạn 6 tháng. Mức lãi suất này áp dụng cho các khoản tiền gửi tối thiểu 10 tỷ đồng trở lên.
Vẫn là SeABank nhưng dành cho các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ như: Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ hưởng lãi suất 6%/năm; từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ hưởng lãi suất 5,95%/năm; từ 500 triệu đồng - dưới 1 tỷ hưởng lãi suất 5,90%/năm; từ 100 triệu đồng - dưới 500 triệu đồng hưởng lãi suất tiền gửi là 5,85%/năm.
Một số ngân hàng khác có lãi suất huy động cao có thể kể đến như: Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Việt Á có cùng lãi suất là 6%/năm; Ngân hàng MBBank và Ngân hàng Bản Việt niêm yết chung lãi suất 5,9%/năm.
Đối với nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank, mức lãi suất ngân hàng đang được áp dụng là 4%/năm, không biến động so với tháng trước đó.
Xét về ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát phải kể đến Techcombank khi niêm yết ở mức 3,8%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 10/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,10% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | - | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | SCB | - | 5,70% |
12 | Kienlongbank | - | 5,60% |
13 | PVcomBank | - | 5,60% |
14 | VietBank | - | 5,40% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | TPBank | - | 5,30% |
17 | Eximbank | - | 5,30% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
20 | OceanBank | - | 5,30% |
21 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
22 | ABBank | - | 5,20% |
23 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
24 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,10% |
25 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,00% |
26 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
27 | MSB | - | 5,00% |
28 | HDBank | - | 4,80% |
29 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
30 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
31 | Saigonbank | - | 4,70% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
33 | ACB | - | 4,20% |
34 | Sacombank | - | 4,10% |
35 | Agribank | - | 4,00% |
36 | VietinBank | - | 4,00% |
37 | Vietcombank | - | 4,00% |
38 | BIDV | - | 4,00% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
40 | Techcombank | - | 3,60% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.