Tỷ giá Vietcombank hôm nay 30/5: Đồng loạt đi lên, Euro tăng hơn 350 đồng

Tỷ giá Vietcombank sáng 30/5 bất ngờ tăng trở lại ở phần lớn ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, euro, bảng Anh và yen Nhật tăng mạnh cả ba chiều giao dịch, trong khi tỷ giá USD và đô Úc tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Cập nhật lúc 8h50 sáng, ngân hàng Vietcombank điều chỉnh tăng tỷ giá mua - bán ở hầu hết đồng tiền chủ chốt.

Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank tăng 20 đồng ở cả ba chiều giao dịch, hiện giá mua tiền mặt là 25.800 VND/USD, mua chuyển khoản là 25.830 VND/USD và bán ra là 26.190 VND/USD.

Tỷ giá euro tăng mạnh với giá mua tiền mặt tăng 358,99 đồng lên mức 28.818,83 VND/EUR; mua chuyển khoản tăng 362,62 đồng lên 29.109,93 VND/EUR và giá bán ra tăng 378,63 đồng, đạt 30.397,88 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh tăng lần lượt 201,07 đồng ở chiều mua tiền mặt, 203,09 đồng ở chiều chuyển khoản và 209,56 đồng ở chiều bán ra. Giá giao dịch hiện là 34.207 VND/GBP (mua tiền mặt), 34.552,52 VND/GBP (mua chuyển khoản) và 35.659,68 VND/GBP (bán ra).

Tỷ giá yen Nhật tại Vietcombank đang được niêm yết với giá mua tiền mặt là 174,52 VND/JPY, tăng 2,62 đồng; mua chuyển khoản là 176,28 VND/JPY, tăng 2,65 đồng và bán ra đạt 185,61 VND/JPY, tăng 2,79 đồng.

Tỷ giá đôla Úc được mua vào với giá 16.334,30 VND chiều mua tiền mặt, tăng 93,6 đồng; mua chuyển khoản là 16.499,30 VND, tăng 94,56 đồng; bán ra ở mức 17.027,98 VND/AUD, tăng 97,56 đồng so với hôm trước.

Nhìn chung, tỷ giá Vietcombank hôm nay tiếp tục ghi nhận đà tăng ở phần lớn các đồng ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, đồng Euro, bảng Anh, đôla Úc, yen Nhật và tỷ giá USD đều đi lên ở cả ba chiều giao dịch.

Ở các ngoại tệ khác, Vietcombank cũng ghi nhận xu hướng tăng giá. Một số đồng như đô la Singapore, baht Thái, franc Thụy Sĩ và krona Thụy Điển tiếp tục tăng so với phiên trước. Trong khi đó, đồng nhân dân tệ, đô la Hong Kong, rúp Nga, riyal Ả Rập Xê Út và krona Na Uy cũng điều chỉnh tăng nhẹ ở cả ba chiều mua - bán.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (30/5/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.800

25.830

26.190

20

20

20

Euro

EUR

28.818,83

29.109,93

30.397,88

358,99

362,62

378,63

Bảng Anh

GBP

34.207,00

34.552,52

35.659,68

201,07

203,09

209,56

Yen Nhật

JPY

174,52

176,28

185,61

2,62

2,65

2,79

Đô la Úc

AUD

16.334,30

16.499,30

17.027,98

93,60

94,56

97,56

Đô la Singapore

SGD

19.672,88

19.871,60

20.549,41

124,47

125,73

130

Baht Thái

THB

706,26

784,74

818,02

8,28

9,21

9,59

Đô la Canada

CAD

18.360,15

18.545,60

19.139,85

73,73

74,47

76,83

Franc Thụy Sĩ

CHF

30.820,49

31.131,81

32.129,36

419,21

423,45

436,98

Đô la Hong Kong

HKD

3.223,83

3.256,39

3.380,97

0,80

0,80

0,83

Nhân dân tệ

CNY

3.527,92

3.563,55

3.677,74

6,93

7,00

7,22

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.892,25

4.041,15

-

47,83

49,66

Rupee Ấn Độ

INR

-

302,95

315,99

-

0,31

0,33

Won Hàn Quốc

KRW

16,43

18,25

19,80

0,19

0,20

0,22

Dinar Kuwait

KWD

-

84.264,24

87.892,13

-

37,40

38,91

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.092,02

6.224,65

-

40,51

41,38

Krone Na Uy

NOK

-

2.518,35

2.625,17

-

24,52

25,55

Rúp Nga

RUB

-

321,90

356,33

-

12,23

13,54

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.895,27

7.192,13

-

5,86

6,10

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.667,57

2.780,73

-

40,91

42,64

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

chọn
Hình ảnh đường 6 làn xe vừa thông xe kết nối khu đô thị hơn tỷ USD của Sun Group ở Phước Thắng, TP HCM
Đường Hàng Điều với quy mô 6 làn xe vừa hoàn thành tại phường Phước Thắng, TP HCM mới, kết nối trực tiếp tới khu đô thị gần 37.000 tỷ đồng của Sun Group đang thi công.