Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2019

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Mức lương cơ sở này làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

Nghị định 157/2018/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành vào ngày 16/11/2018 nhằm quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp từ ngày 1/1/2019 như sau: Vùng I: 4.180.000 đồng/tháng; vùng II: 3.710.000 đồng/tháng; vùng III: 3.250.000 đồng/tháng; vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng. Như vậy, mức lương tối thiểu vùng mới cao hơn mức lương hiện nay khoảng 160.000-200.000 đồng/tháng.

bang tra cuu luong toi thieu vung 2019
Ảnh minh họa.

Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.

Mức lương tối thiểu vùng được quy định là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất; Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định.

Nhằm giúp độc giả thuận tiện hơn trong việc xác định địa phương mình đang làm việc thuộc vùng lương tối thiểu nào, xin gửi đến bảng sau:

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu

(Đồng/tháng)

Hà Nội

- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

- Thị xã Sơn Tây

I

4.180.000

- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ , Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

3.710.000

Hải Phòng

- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.180.000

- Huyện Bạch Long Vĩ

II

3.710.000

Hồ Chí Minh

- Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.180.000

- Huyện Cần Giờ

II

3.710.000

Đồng Nai

- Thành phố Biên Hòa

- Thị xã Long Khánh

- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom

I

4.180.000

- Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất

II

3.710.000

- Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

III

3.250.000

Bình Dương

- Thành phố Thủ Dầu Một

- Các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên

- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.

I

4.180.000

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thành phố Vũng Tàu

- Thị xã Phú Mỹ

I

4.180.000

- Thành phố Bà Rịa

II

3.710.000

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.250.000

Hải Dương

- Thành phố Hải Dương

II

3.710.000

- Thị xã Chí Linh

- Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

III

3.250.000

- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

IV

2.920.000

Hưng Yên

- Thành phố Hưng Yên

- Các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

3.710.000

- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.250.000

Vĩnh Phúc

- Thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

- Huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

3.710.000

- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.250.000

Bắc Ninh

- Thành phố Bắc Ninh

- Thị xã Từ Sơn

- Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

II

3.710.000

Quảng Ninh

- Thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

II

3.710.000

- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

- Huyện Hoành Bồ

III

3.250.000

- Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

2.920.000

Thái Nguyên

- Thành phố Thái Nguyên, Sông Công

- Thị xã Phổ Yên

II

3.710.000

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.250.000

- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

2.920.000

Phú Thọ

- Thành phố Việt Trì

II

3.710.000

- Thị xã Phú Thọ

- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.250.000

- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

2.920.000

Lào Cai

- Thành phố Lào Cai

II

3.710.000

- Các huyện Bảo Thắng, Sa pa

III

3.250.000

- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

2.920.000

Nam Định

- Thành phố Nam Định

- Huyện Mỹ Lộc

II

3.710.000

- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.250.000

Ninh Bình

- Thành phố Ninh Bình

II

3.710.000

- Thành phố Tam Điệp

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.250.000

- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

IV

2.920.000

Thừa Thiên Huế

- Thành phố Huế

II

3.710.000

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.250.000

- Các huyện A Lưới, Nam Đông

IV

2.920.000

Quảng Nam

- Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

3.710.000

- Thị xã Điện Bàn

- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.250.000

- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, , Tây Giang.

IV

2.920.000

Đà Nẵng

- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

- Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

3.710.000

Khánh Hòa

- Thành phố Nha Trang, Cam Ranh

II

3.710.000

- Thị xã Ninh Hòa

- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.250.000

- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

2.920.000

Lâm Đồng

- Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

3.710.000

- Các huyện Đức Trọng, Di linh

III

3.250.000

- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

2.920.000

Bình Thuận

- Thành phố Phan Thiết

II

3.710.000

- Thị xã La Gi

- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.250.000

- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

2.920.000

Tây Ninh

- Thành phố Tây Ninh

- Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu

II

3.710.000

- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu

III

3.250.000

Bình Phước

- Thành phố Đồng Xoài

- Huyện Chơn Thành

II

3.710.000

- Các thị xã Phước Long, Bình Long

- Các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng.

III

3.250.000

- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

2.920.000

Long An

- Thành phố Tân An

- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

II

3.710.000

- Thị xã Kiến Tường

- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.250.000

- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

IV

2.920.000

Tiền Giang

- Thành phố Mỹ Tho

- Huyện Châu Thành

II

3.710.000

- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

- Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.250.000

- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.

IV

2.920.000

Cần Thơ

- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

3.710.000

- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.250.000

Kiên Giang

- Thành phố Rạch Giá

- Thành phố Hà Tiên

- Huyện Phú Quốc

II

3.710.000

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.250.000

- Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

2.920.000

An Giang

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

3.710.000

- Thị xã Tân Châu

- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.250.000

- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

IV

2.920.000

Trà Vinh

- Thành phố Trà Vinh

II

3.710.000

- Thị xã Duyên Hải

III

3.250.000

- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

IV

2.920.000

Cà Mau

- Thành phố Cà Mau

II

3.710.000

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.250.000

- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

2.920.000

Bắc Giang

- Thành phố Bắc Giang

- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.250.000

- Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

IV

2.920.000

Hà Nam

- Thành phố Phủ Lý

- Huyện Duy Tiên, Kim Bảng

III

3.250.000

- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

2.920.000

Hòa Bình

- Thành phố Hòa Bình

- Huyện Lương Sơn

III

3.250.000

- Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

2.920.000

Thanh Hóa

- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

III

3.250.000

- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Đông Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Quảng Xương, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

IV

2.920.000

Hà Tĩnh

- Thành phố Hà Tĩnh

- Thị xã Kỳ Anh

III

3.250.000

- Thị xã Hồng Lĩnh

- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV

2.920.000

Phú Yên

- Thành phố Tuy Hòa

- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa

III

3.250.000

- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

2.920.000

Ninh Thuận

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

- Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

III

3.250.000

- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

2.920.000

Kon Tum

- Thành Phố Kom Tum

- Huyện Đăk Hà

III

3.250.000

- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

2.920.000

Bến Tre

- Thành phố Bến Tre

- Huyện Châu Thành

III

3.250.000

- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú

IV

2.920.000

Vĩnh Long

- Thành phố Vĩnh Long

- Thị xã Bình Minh

- Huyện Long Hồ

III

3.250.000

- Các huyện Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

2.920.000

Hậu Giang

- Thành phố Vị Thanh

- Thị xã Ngã Bảy

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.250.000

- Thị xã Long Mỹ

- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

2.920.000

Bạc Liêu

- Thành Phố Bạc Liêu

- Thị xã Giá Rai

III

3.250.000

- Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

2.920.000

Sóc Trăng

- Thành phố Sóc Trăng

- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.250.000

- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

2.920.000

Bắc Kạn

- Thành phố Bắc Kạn

III

3.250.000

- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

2.920.000

Cao Bằng

- Thành phố Cao Bằng

III

3.250.000

- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên

IV

2.920.000

Đắk Lắk

- Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.250.000

- Thị xã Buôn Hồ

- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

IV

2.920.000

Đắk Nông

- Thị xã Gia Nghĩa

- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

2.920.000

Điện Biên

- Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.250.000

- Thị xã Mường Lay

- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

2.920.000

Đồng Tháp

- Thành phố Cao Lãnh

- Thành phố Sa Đéc

III

3.250.000

- Thị xã Hồng Ngự

- Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

2.920.000

Gia Lai

- Thành phố Pleiku

III

3.250.000

- Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

2.920.000

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.250.000

- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

2.920.000

Lai Châu

- Thành phố Lai Châu

III

3.250.000

- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

IV

2.920.000

Lạng Sơn

- Thành phố Lạng Sơn

III

3.250.000

- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

2.920.000

Quảng Bình

- Thành phố Đồng Hới

II

3.710.000

- Thị xã Ba Đồn.

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.250.000

- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

2.920.000

Nghệ An

- Thành phố Vinh

III

3.250.000

- Thị xã Cửa Lò, Thị xã Hoàng Mai, Thị xã Thái Hòa

- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Hưng Nguyên, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành

IV

2.920.000

Quảng Trị

- Thành phố Đông Hà

III

- Thị xã Quảng Trị

- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

2.920.000

Sơn La

- Thành phố Sơn La

III

3.250.000

- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

2.920.000

Thái Bình

- Thành phố Thái Bình

III

3.250.000

- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

IV

2.920.000

Tuyên Quang

- Thành phố Tuyên Quang

III

3.250.000

- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

2.920.000

Yên Bái

- Thành phố Yên Bái

III

3.250.000

- Thị xã Nghĩa Lộ

- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

2.920.000

Bình Định

- Thành phố Quy Nhơn

III

3.250.000

- Thị xã An Nhơn

- Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

2.920.000

Quãng Ngãi

- Thành phố Quảng Ngãi

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.250.000

- Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

2.920.000

bang tra cuu luong toi thieu vung 2019 Các địa phương bị điều chỉnh vùng hưởng mức lương tối thiểu vùng 2019

Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP, tiền lương tối thiểu vùng năm 2019 sẽ được tăng thêm từ 160.000 đồng - 200.000 đồng so với mức hiện ...

bang tra cuu luong toi thieu vung 2019 Tăng lương tối thiểu vùng, mức đóng BHXH có tăng không?

Khi mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động trong các doanh nghiệp cũng sẽ bị tác động như thế nào?

bang tra cuu luong toi thieu vung 2019 Tăng lương tối thiểu vùng, người lao động được hưởng lợi gì?

Lương tối thiểu vùng mới này chia làm 4 mức, chênh nhau từ 160.000 - 200.000 đồng tuỳ khu vực. Vậy, người lao động được ...

bang tra cuu luong toi thieu vung 2019 Hỏi đáp pháp luật: Chính thức tăng lương tối thiểu vùng, hướng dẫn thủ tục tách Sổ đỏ

Hỏi đáp pháp luật ngày 13/12 có những vấn đề nổi bật sau: Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị xử lý thế ...

chọn
Chuyên gia: Vàng tăng mạnh nhưng cũng không là gì so với đà tăng của giá bất động sản
TS. Lê Xuân Nghĩa cho biết từ năm 1990 đến nay, giá vàng tại Việt Nam tăng khoảng 30 lần nhưng giá bất động sản đã tăng khoảng 100 – 400 lần.