Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 89 nhân dân tệ, ghi nhận mức 3.609 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h05 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 11/5 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 10/2023 |
3.609 |
-89 |
Giá đồng |
Giao tháng 6/2023 |
66.570 |
-670 |
Giá kẽm |
Giao tháng 6/2023 |
21.160 |
-255 |
Giá niken |
Giao tháng 6/2023 |
170.850 |
-8.330 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Theo Reuters, hợp đồng tương lai quặng sắt chuẩn ổn định vào hôm thứ Tư (10/5), được hỗ trợ bởi sự lạc quan mới về triển vọng nhu cầu tại nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc, trong khi các nguyên liệu sản xuất thép khác bao gồm than luyện cốc giảm sau hai ngày tăng giá.
Hợp đồng quặng sắt giao tháng 6 hoạt động mạnh nhất trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,6% lên 103,65 USD/tấn, sau khi đạt 105,15 USD/tấn trước đó trong phiên.
Trên Sàn giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc, hợp đồng quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 9 đã chốt phiên với giá giảm 0,1% xuống 721 nhân dân tệ/tấn (tương đương 104,31 USD/tấn). Trước đó, nó đã chạm mức 733 nhân dân tệ/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 24/4.
Than cốc DJMcv1 trên Sàn DCE đã giảm tới 3,4%, trong khi than cốc DCJcv1 giảm 2,1%.
Thép cây SRBcv1 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,9%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 1,4%, dây thép cuộn SWRcv1 giảm 2,7% và thép không gỉ SHSScv1 mất 0,4%.
Hỗ trợ cho quặng sắt phần lớn vẫn còn nguyên vẹn, với nhà cung cấp dữ liệu và tư vấn ngành thép Mysteel báo cáo rằng sáu nhà máy ở tỉnh Sơn Tây phía Bắc Trung Quốc sẽ dần khôi phục sản xuất trong hai tuần tới trong bối cảnh biên lợi nhuận được cải thiện nhờ chi phí sản xuất thấp hơn.
Kỳ vọng về các biện pháp kích thích mở rộng đối với nền kinh tế Trung Quốc trong bối cảnh phục hồi không đồng đều cũng giúp giá quặng sắt được hỗ trợ.
Nhập khẩu than của Trung Quốc đã giảm trong tháng 4 so với mức cao nhất trong 15 tháng của tháng trước, nhưng lượng mua từ tháng 1 đến tháng 4 đã tăng 89% so với một năm trước đó, dữ liệu hôm 9/5 cho thấy, làm lu mờ việc đình chỉ hoạt động tại 32 mỏ lộ thiên an toàn ở khu vực Tây Bắc Nội Mông.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh giảm trong ngày 11/5:
Cụ thể, giá thép thanh vằn D10 CB300 tại khu vực miền Bắc được điều chỉnh giảm 100 đồng/kg tại các thương hiệu ngoại trừ Việt Nhật. Giá thép cuộn CB240 không ghi nhận thay đổi mới.
Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép cuộn CB240 tại Pomina giảm 310 đồng/kg. Tương tự, giá thép D10 CB300 cũng ghi nhận giảm khoảng 100 - 300 đồng/kg tại Hòa Phát, Việt Đức và Pomina.
Tại miền Nam, giá thép D10 CB300 tại Hòa Phát và Pomina lần lượt giảm 100 đồng/kg và 460 đồng/kg. Cùng thời điểm khảo sát, giá thép cuộn CB240 của Pomina được điều chỉnh giảm 460 đồng/kg.
Sau đợt điều chỉnh mới, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 11/5 của các thương hiệu cụ thể như sau:
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.290 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.640 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.150 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ở mức 14.820 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.120 đồng/kg.
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.150 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.550 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.500 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.560 đồng/kg.
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.920 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.450 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.220 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép