Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 10/4
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 44 nhân dân tệ, ghi nhận mức 3.994 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h05 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 7/4 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 10/2023 |
3.994 |
+44 |
Giá đồng |
Giao tháng 5/2023 |
68.740 |
+130 |
Giá kẽm |
Giao tháng 5/2023 |
22.110 |
+10 |
Giá niken |
Giao tháng 5/2023 |
177.300 |
+3.880 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm trong phiên giao dịch buổi chiều hôm thứ Năm (6/4) sau khi dữ liệu nhu cầu thép yếu hơn dự kiến khiến thị trường thất vọng.
Sản lượng các sản phẩm thép xây dựng, bao gồm thép cây và thép cuộn, giảm 1,04% so với tuần trước xuống 4,23 triệu tấn trong tuần tính đến ngày 6/4, trong khi nhu cầu rõ ràng đối với cả hai loại này giảm 6,7% so với tuần trước xuống 4,36 triệu tấn so với cùng kỳ, dữ liệu từ công ty tư vấn Mysteel cho thấy.
Quặng sắt DCIOcv2 kỳ hạn giao tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn DCE chốt phiên với giá thấp hơn 1% ở mức thấp nhất trong hai tuần là 793 nhân dân tệ/tấn (tương đương 115,35 USD/tấn), sau khi giảm 2,7% trong hai ngày làm việc đầu tiên của tháng 9 một tuần sau khi mối quan hệ bị hủy hoại bởi sự can thiệp mới từ nhà hoạch định nhà nước.
Trên Sàn SGX, giá quặng sắt SZZFK3 chuẩn giao tháng 5 giảm 0,47% xuống mức thấp nhất trong hai tuần ở 117,3 USD/tấn, đánh dấu mức giảm 6,4% cho đến nay trong tuần này, theo Reuters.
Nhu cầu thép yếu cũng che mờ giá tương lai của các nguyên liệu thô sản xuất thép khác, bao gồm than luyện cốc và than cốc. Than cốc DJMcv1 giảm 1,19% và than cốc DCJcv1 giảm 2,5%.
Giá thép kỳ hạn vẫn đang trên quỹ đạo giảm. Giá thép cây SRBcv2 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 1,5% xuống 3.938 nhân dân tệ/tấn, thép cuộn cán nóng SHHCcv2 giảm 1,42% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,84%.
Các nhà phân tích tại Everbright Futures cho biết: “Nhu cầu (thép) gần đây tương đối yếu trong khi sản lượng lơ lửng ở mức cao, khiến giá chịu áp lực giảm”.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh giảm trong ngày 7/4:
Cụ thể, giá thép thanh vằn D10 CB300 tại Hòa Phát, Việt Ý, Việt Đức, Việt Sing và Việt Nhật giảm từ 100 đồng/kg đến 410 đồng/kg. Giá thép cuộn CB240 cũng được điều chỉnh giảm trong khoảng 300 - 400 đồng/kg với các thương hiệu trên.
Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép D10 CB300 tại Hòa Phát và Việt Đức lần lượt giảm 100 đồng/kg và 200 đồng/kg. Trong khi đó, Pomina vẫn giữ nguyên giá giao dịch cũ. Tương tự, giá thép CB240 cũng ghi nhận giảm 300 đồng/kg tại Hòa Phát và Việt Đức trong khi Pomina không có thay đổi mới.
Tại miền Nam, giá thép D10 CB300 tại Hòa Phát, Pomina và Thép Miền Nam giảm 100 - 510 đồng/kg. Đối với giá thép cuộn CB240, các thương hiệu điều chỉnh giảm 300 - 610 đồng/kg.
Sau đợt điều chỉnh giảm, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 7/4 của các thương hiệu cụ thể như sau:
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 15.660 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.890 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.600 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.550 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.400 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.760 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.780 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ở mức 15.580 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.630 đồng/kg.
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.790 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.760 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.010 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá như sau: thép cuộn CB240 ở mức 17.570 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 17.600 đồng/kg.
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.680 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.930 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.680 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.880 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.040 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép