Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) tiếp tục triển khai biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khung 2,4–5,3%/năm, kỳ hạn từ 1 - 24 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo niêm yết hiện hành, các khoản tiền gửi ngắn hạn 1 tháng và 2 tháng đang được áp dụng mức lãi suất 2,4%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank được giữ ổn định ở 2,7%/năm.
Kế đến, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng đang được Agribank huy động với lãi suất 3,8%/năm.
Với các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng, khách hàng đang hưởng lãi suất 5,2%/năm. Mức cao nhất trong biểu hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng.
Trong khi đó, tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán vẫn được duy trì ở mức 0,2%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
|
1 Tháng |
2,4% |
|
2 Tháng |
2,4% |
|
3 Tháng |
2,7% |
|
4 Tháng |
2,7% |
|
5 Tháng |
2,7% |
|
6 Tháng |
3,8% |
|
7 Tháng |
3,8% |
|
8 Tháng |
3,8% |
|
9 Tháng |
3,8% |
|
10 Tháng |
3,8% |
|
11 Tháng |
3,8% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
Tiền gửi thanh toán |
0,2% |
Nguồn: Agribank
Cùng thời điểm khảo sát, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khung 2,4%/năm đến 5,3%/năm, triển khai cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được áp dụng lãi suất 2,1%/năm, trong khi kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh lên 2,4%/năm.
Các khoản tiền gửi 6 tháng và 9 tháng hiện được Vietcombank áp dụng lãi suất 3,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng là 5,2%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng.
Riêng tiền gửi không kỳ hạn vẫn được duy trì ổn định ở mức 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
7 ngày |
0,2% |
|
14 ngày |
0,2% |
|
1 tháng |
2,1% |
|
2 tháng |
2,1% |
|
3 tháng |
2,4% |
|
6 tháng |
3,5% |
|
9 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
24 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
48 tháng |
5,3% |
|
60 tháng |
5,3% |
Nguồn: Vietcombank
Ghi nhận mới nhất cho thấy Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang triển khai biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo chi tiết biểu niêm yết, BIDV đang áp dụng lãi suất 2,1%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Các khoản tiền gửi kéo dài từ 3 tháng đến 5 tháng đang được hưởng lãi suất 2,4%/năm. Với thời gian gửi từ 6 tháng đến 9 tháng, ngân hàng niêm yết lãi suất 3,5%/năm.
Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn dài hơn, lãi suất được nâng lên 5,2%/năm cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng. Mức cao nhất trong biểu lãi suất ngân hàng BIDV hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng tiếp tục áp dụng mức lãi suất 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
36 Tháng |
5,3% |
Nguồn: BIDV
Cập nhật mới nhất cho thấy Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đang triển khai khung lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,1 - 5,3%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, VietinBank áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm đối với tiền gửi có thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng. Các khoản tiền gửi kéo dài từ 3 tháng đến dưới 6 tháng đang được hưởng lãi suất 2,4%/năm. Với thời gian gửi từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, ngân hàng duy trì mức lãi suất 3,5%/năm.
Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng, lãi suất ngân hàng VietinBank được nâng lên 5,2%/năm. Ở các khoản tiền gửi có thời hạn dài hơn, từ 24 tháng đến 36 tháng, VietinBank đang niêm yết mức cao nhất là 5,3%/năm.
Bên cạnh đó, tiền gửi có thời gian dưới 1 tháng đang được áp dụng lãi suất 0,2%/năm, trong khi tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục duy trì ở mức 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,1 % |
|
Dưới 1 tháng |
0,2% |
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
2,1% |
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
2,1% |
|
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,4% |
|
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,4% |
|
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,4% |
|
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,5% |
|
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,5% |
|
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,5% |
|
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,5% |
|
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,5% |
|
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
5,2% |
|
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
5,2% |
|
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
5,2% |
|
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
Trên 36 tháng |
5,3% |
Nguồn: VietinBank
Ảnh: Minh Thư
Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đang được huy động từ 4,75%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, Sacombank đang áp dụng lãi suất 4,75%/năm cho các khoản tiền gửi có thời hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Với thời gian gửi kéo dài từ trên 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất được duy trì ở mức 4,8%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng, ngân hàng tiếp tục niêm yết chung mức lãi suất 4,9%/năm.
Khi lựa chọn kỳ hạn dài hơn, khách hàng gửi tiền trong 24 tháng đang được hưởng lãi suất 5%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất ngân hàng Sacombank hiện hành là 5,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng.
Bên cạnh đó, các khoản tiền gửi có thời gian dưới 1 tháng vẫn được Sacombank giữ nguyên lãi suất 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Dưới 1 tháng |
0,50% |
|
Từ 1 đến dưới 2 tháng |
4,75% |
|
Từ 2 đến dưới 3 tháng |
4,75% |
|
Từ 3 đến dưới 4 tháng |
4,75% |
|
4 tháng |
4,75% |
|
5 tháng |
4,75% |
|
6 tháng |
4,80% |
|
7 tháng |
4,80% |
|
8 tháng |
4,80% |
|
9 tháng |
4,80% |
|
10 tháng |
4,80% |
|
11 tháng |
4,80% |
|
12 tháng |
4,90% |
|
13 tháng |
4,90% |
|
15 tháng |
4,90% |
|
18 tháng |
4,90% |
|
24 tháng |
5,00% |
|
36 tháng |
5,20% |
Nguồn: Sacombank
Ở thời điểm hiện tại, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) đang áp dụng khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm, triển khai cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, MB Bank niêm yết lãi suất 3,5%/năm đối với tiền gửi 1 tháng và nâng nhẹ lên 3,6%/năm ở kỳ hạn 2 tháng. Với các khoản tiền gửi có thời gian từ 3 tháng đến 5 tháng, mức lãi suất đang được duy trì ở 3,9%/năm.
Kế đến, các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng hiện được hưởng lãi suất 4,5%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi sang giai đoạn 12 tháng đến 18 tháng, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 5,4%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi dài hạn, lãi suất ngân hàng MB Bank đang niêm yết mức cao nhất 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng.
Riêng tiền gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được duy trì lần lượt ở mức 0,5%/năm và 0,05%/năm.
Ngoài ra, MB Bank cho biết các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên hiện được cộng thêm khoảng 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm so với biểu lãi suất áp dụng cho nhóm tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
|
Kỳ hạn |
Số tiền dưới 1 tỷ VND |
Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
||||
|
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
|
|
KKH |
0,05% |
0,05% |
||||
|
01 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
02 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
03 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
01 tháng |
3,50% |
3,48% |
3,70% |
3,68% |
||
|
02 tháng |
3,60% |
3,57% |
3,80% |
3,77% |
||
|
03 tháng |
3,90% |
3,86% |
3,88% |
4,10% |
4,05% |
4,08% |
|
04 tháng |
3,90% |
3,84% |
3,88% |
4,10% |
4,04% |
4,07% |
|
05 tháng |
3,90% |
3,83% |
3,87% |
4,10% |
4,03% |
4,07% |
|
06 tháng |
4,50% |
4,40% |
4,45% |
4,70% |
4,59% |
4,65% |
|
07 tháng |
4,50% |
4,38% |
4,45% |
4,70% |
4,57% |
4,64% |
|
08 tháng |
4,50% |
4,36% |
4,44% |
4,70% |
4,55% |
4,63% |
|
09 tháng |
4,50% |
4,35% |
4,43% |
4,70% |
4,53% |
4,62% |
|
10 tháng |
4,50% |
4,33% |
4,42% |
4,70% |
4,52% |
4,61% |
|
11 tháng |
4,50% |
4,32% |
4,41% |
4,70% |
4,50% |
4,61% |
|
12 tháng |
5,40% |
5,12% |
5,27% |
5,50% |
5,21% |
5,36% |
|
13 tháng |
5,40% |
5,10% |
5,25% |
5,50% |
5,19% |
5,35% |
|
15 tháng |
5,40% |
5,05% |
5,23% |
5,50% |
5,14% |
5,33% |
|
18 tháng |
5,40% |
4,99% |
5,20% |
5,50% |
5,08% |
5,29% |
|
24 tháng |
6,20% |
5,51% |
5,85% |
6,30% |
5,59% |
5,94% |
|
36 tháng |
6,20% |
5,22% |
5,69% |
6,30% |
5,29% |
5,78% |
|
48 tháng |
6,20% |
4,96% |
5,55% |
6,30% |
5,03% |
5,63% |
|
60 tháng |
6,20% |
4,73% |
5,41% |
6,30% |
4,79% |
5,48% |
Nguồn: MB Bank
Theo cập nhật mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đang triển khai khung lãi suất tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5 - 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1–36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, HDBank niêm yết lãi suất 3,5%/năm đối với tiền gửi 1 tháng và 2 tháng. Khi thời gian gửi kéo dài từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được điều chỉnh lên 3,6%/năm.
Kế đến, ngân hàng áp dụng lãi suất 5,3%/năm cho tiền gửi 6 tháng, trong khi các khoản tiền gửi từ 7 tháng đến 11 tháng được giữ ở mức 5,2%/năm.
Đối với tiền gửi 12 tháng, lãi suất ngân hàng HDBank ấn định ở 5,7%/năm; các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng cùng được niêm yết ở mức 5,9%/năm.
Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 6%/năm, áp dụng cho tiền gửi 18 tháng. Riêng các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng, HDBank duy trì lãi suất 5,4%/năm.
Bên cạnh đó, tiền gửi có thời hạn dưới 1 tháng tiếp tục được ngân hàng áp dụng lãi suất 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
Cuối kỳ (VND) |
Trả lãi trước |
Hàng tháng |
Hàng quý |
Hàng 06 tháng |
Hàng năm |
|
|
01 ngày |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,5 |
– |
– |
– |
|
|
04 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
05 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
06 tháng |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
– |
– |
– |
|
|
07 tháng |
5,2 |
5 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
08 tháng |
5,2 |
4,9 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
09 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
5,1 |
– |
– |
|
|
10 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
11 tháng |
5,2 |
5 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
12 tháng |
LS12 loại 1 |
7,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS12 loại 2 |
5,7 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,6 |
– |
|
|
13 tháng |
LS13 loại 1 |
8,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS13 loại 2 |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
– |
– |
– |
|
|
15 tháng |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
– |
– |
|
|
18 tháng |
6 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,8 |
– |
|
|
24 tháng |
5,4 |
4,8 |
5,1 |
5,1 |
5,2 |
5,3 |
|
|
36 tháng |
5,4 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,2 |
|
Nguồn: HDBank
Cùng lúc, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) đang áp dụng khung lãi suất tiết kiệm đối với khách hàng cá nhân và hội viên Inspire trong khoảng 3,85 - 5,35%/năm, triển khai cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1–36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo biểu niêm yết hiện hành, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tại Techcombank được hưởng mức lãi suất 3,85%/năm.
Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng Techcombank được duy trì ở mức 4,15%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng đang được ngân hàng áp dụng chung lãi suất 5,25%/năm.
Đối với kỳ hạn dài, Techcombank ấn định lãi suất 5,35%/năm cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 36 tháng. Đây hiện là mức cao nhất trong toàn bộ biểu lãi suất và được áp dụng đồng đều cho cả khách hàng thông thường và hội viên Inspire.
Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được Techcombank giữ ở mức 0,05%/năm, không ghi nhận điều chỉnh mới so với kỳ trước.
|
Kỳ hạn (Tenor) |
Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity |
|||
|
Private |
Priority |
Inspire |
KH thường |
|
|
KKH (Demand) |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
1M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
2M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
3M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
4M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
5M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
6M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
7M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
8M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
9M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
10M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
11M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
12M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
13M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
14M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
15M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
16M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
17M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
18M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
19M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
20M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
21M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
22M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
23M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
24M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
25M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
26M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
27M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
28M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
29M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
30M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
31M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
32M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
33M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
34M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
35M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
36M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
Nguồn: Techcombank
Song song đó, khung lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) đang được huy động từ 3,5%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tiền gửi 1 tháng được ACB niêm yết lãi suất 3,5%/năm; kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng lần lượt áp dụng mức 3,7%/năm và 3,9%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi lên 4 tháng và 5 tháng, lãi suất ngân hàng ACB tương ứng là 4,1%/năm và 4,3%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung, ngân hàng áp dụng mức 4,5%/năm cho tiền gửi 6 tháng, trong khi kỳ hạn 11 tháng đang được niêm yết ở mức 4,7%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi dài hạn, ACB triển khai lãi suất 5,2%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Các khoản tiết kiệm từ 13 tháng đến 36 tháng hiện được hưởng mức cao nhất trong biểu lãi suất thông thường là 5,3%/năm.
Bên cạnh đó, với các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn kỳ hạn 13 tháng và thuộc nhóm khách hàng xếp hạng bậc 2, lãi suất tại ACB có thể được áp dụng lên tới 6,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Riêng tiền gửi ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần tiếp tục được ngân hàng duy trì ở mức 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|||
|
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn |
||||
|
Lãi cuối kỳ |
Lãi quý |
Lãi tháng |
Lãi trả trước |
|
|
1 - 3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
|
1T |
3,5 |
- |
- |
3,45 |
|
2T |
3,7 |
- |
3,65 |
3,6 |
|
3T |
3,9 |
- |
3,85 |
3,8 |
|
4T |
4,1 |
- |
- |
- |
|
5T |
4,3 |
- |
- |
- |
|
6T |
4,5 |
- |
4,45 |
4,4 |
|
9T |
4,7 |
- |
4,6 |
- |
|
12T |
5,2 |
5,1 |
5,05 |
4,9 |
|
13T |
5,3 |
- |
5,10** |
- |
|
15T |
5,3 |
5,15 |
5,1 |
- |
|
18T |
5,3 |
5,1 |
5,05 |
- |
|
24T |
5,3 |
5,05 |
5 |
- |
|
36T |
5,3 |
- |
4,85 |
- |
Nguồn: ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang áp dụng biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 4,75–6%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, chính sách lãi suất của VPBank được phân tầng theo quy mô số dư. Với nhóm khách hàng có số tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, các khoản tiết kiệm kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng hiện được niêm yết lãi suất 4,75%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, mức lãi suất ngân hàng VPBank áp dụng là 5,8%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, VPBank tiếp tục giữ mức 4,75%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Trong khi đó, tiền gửi có thời gian từ 6 tháng đến 36 tháng được hưởng lãi suất cao hơn, ở mức 5,9%/năm.
Riêng các khoản tiền gửi có quy mô từ 50 tỷ đồng trở lên, lãi suất 4,75%/năm vẫn được áp dụng cho kỳ hạn 1–5 tháng. Với các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, VPBank triển khai mức lãi suất cao nhất trong biểu hiện hành là 6%/năm.
|
Mức tiền |
1–3 tuần |
1T |
2T |
3T |
4T |
5T |
6T |
7T |
8T |
9T |
10T |
11T |
12T |
13T |
15T |
18T |
24T |
36T |
|
< 1 tỷ |
0,4 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
1 tỷ – < 3 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
3 tỷ – < 10 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
10 tỷ – < 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
|
|
≥ 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
Nguồn: VPBank