Trong tháng này, lãi suất ngân hàng trên thị trường trở nên khá sôi động, nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất để thu hút tiền gửi của khách hàng. Lãi suất cao nhất ghi nhận được tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đang dao động từ 5,6%/năm đến 7,8%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được trong tháng 8 là 7,8%/năm, đang được ngân hàng Techcombank dùng để huy động tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) theo ngay sau đó với lãi suất tiền gửi niêm yết tại kỳ hạn từ 13 tháng đến 60 tháng cùng ở mức là 7,5%/năm. Mặc dù CBBank đang có lãi suất ở mức khá cao nhưng ngân hàng này không có yêu cầu kèm theo về hạn mức tiền gửi tối thiểu.
Ngân hàng SCB và Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) cùng có lãi suất tiền gửi cao nhất ở mức là 7,3%/năm, đồng thời áp dụng với mọi khoản tiền gửi. SCB đang áp dụng lãi suất này tại các kỳ hạn từ 12 - 36 tháng trong khi Kienlongbank ấn định lãi suất này với khoản tiền gửi có thời hạn 36 tháng.
Bên cạnh đó có vài ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm cao từ 7%/năm trở lên như: HDBank (7,15%%/năm); Ngân hàng Đông Á (7,1%/năm); Ba ngân hàng Ngân hàng Quốc dân (NCB), OceanBank và MSB cùng có lãi suất là 7%/năm. Với lãi suất cao như vậy, một số ngân hàng thường sẽ kèm theo điều kiện về khoản tiền gửi tối thiểu, khách hàng cần lưu ý xem thêm trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.
Mức lãi suất thấp nhất trong tháng 8 này là 5,6%/năm, được ghi nhận tại Big 4 ngân hàng nhà nước bao gồm các ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,80% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
3 |
Kienlongbank |
7,30% |
36 tháng |
4 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
5 |
HDBank |
7,15% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
6 |
Ngân hàng Đông Á |
7,10% |
13 tháng |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
7,00% |
24 - 60 tháng |
8 |
OceanBank |
7,00% |
18 tháng |
9 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
10 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,90% |
13 - 36 tháng |
12 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
13 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
24 - 60 tháng |
16 |
VPBank |
6,70% |
24, 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
17 |
Ngân hàng OCB |
6,70% |
36 tháng |
18 |
PVcomBank |
6,65% |
15 - 36 tháng |
19 |
SHB |
6,60% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
20 |
VIB |
6,50% |
24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
21 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
22 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
23 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
24 |
SeABank |
6,25% |
36 tháng |
25 |
TPBank |
6,20% |
18, 36 tháng |
26 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
27 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
Vietcombank |
5,60% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.