Trong tháng 1/2022, lãi suất tiền gửi cao nhất tại phần lớn trong 30 ngân hàng thương mại có sự biến động tăng - giảm so với tháng trước. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất tại mỗi ngân hàng đang dao động trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là Techcombank với mức lãi suất huy động là 7,1%/năm. Điều kiện áp dụng là khách hàng phải có số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngân hàng MSB, với lãi suất cao nhất 7%/năm, là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao thứ hai trong số các ngân hàng được khảo sát. Mức này được áp dụng cho những khách hàng sở hữu tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng.
Ở vị trí thứ ba là ngân hàng LienVietPostBank với lãi suất cao nhất là 6,99%/năm, được ấn định cho kỳ hạn 13 tháng và 60 tháng. Để nhận được mức này, ngân hàng kèm theo điều kiện là giá trị tiền gửi ở kỳ hạn 13 tháng phải từ 300 tỷ trở lên.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng đang triển khai lãi suất tiết kiệm cạnh tranh với điều kiện về số tiền và kỳ hạn cụ thể, như: MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm), HDBank (6,85%/năm), SCB (6,80%/năm),...
Có thể thấy, ngân hàng Bắc Á, ngân hàng Quốc dân và ACB là ba ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất so với tháng trước. Trong khi đó, một vài ngân hàng như ngân hàng Việt Á, HDBank, SCB, Kienlongbank, ngân hàng Bản Việt, PVcomBank, SeABank,... cùng có động thái tăng nhẹ lãi suất trong tháng này.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng, bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV, lãi suất cao nhất trong tháng 1/2022 vẫn được giữ nguyên. Trong đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 5,6%/năm được ghi nhận tại VietinBank, ba ngân hàng còn lại có chung mức 5,5%/năm.
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 | LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
4 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
5 | Ngân hàng Việt Á | 6,90% | 15 - 36 tháng |
6 | HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
7 | SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
8 | Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
9 | Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
10 | PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
11 | SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
12 | Ngân hàng Bắc Á | 6,60% | 15 - 36 tháng |
13 | VietBank | 6,60% | 15 - 36 tháng |
14 | OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
15 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 6,40% | 18 - 60 tháng |
16 | ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
17 | Ngân hàng Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
18 | SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
19 | Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
20 | VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
21 | Ngân hàng OCB | 6,15% | 36 tháng |
22 | Sacombank | 6,10% | 36 tháng |
23 | TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
24 | Eximbank | 6,00% | 15 - 60 tháng |
25 | ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
26 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
27 | Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
28 | Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
29 | BIDV | 5,50% | 12 - 36 tháng |
30 | VPBank | 5,40% | 15 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.