Hợp đồng thuê nhà kinh doanh chính là một hợp đồng dân sự được sử dụng phổ biến nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê. Nội dung bên trong bao gồm các thỏa thuận, cam kết của bên thuê và bên cho thuê trong quá trình thuê nhà, cụ thể gồm mục đích thuê nhà, giá thuê nhà, thời hạn thuê, tiền thuê nhà, trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình thuê nhà.
Chính nhờ những điều khoản cam kết trong hợp đồng này mà trách nhiệm, nghĩa vụ và sự ràng buộc giữa hai bên được thể hiện rõ ràng, từ đó giúp cho quá trình cho thuê và được thuê của hai bên thống nhất với nhau, tránh được những mâu thuẫn, tranh chấp phát sinh sau này.
Một hợp đồng thuê nhà kinh doanh sẽ phải bao gồm đầy đủ những thông tin dưới đây:
Thông tin của bên cho thuê nhà
- Họ và tên đầy đủ của người cho thuê nhà
- Số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người cho thuê nhà
- Ngày cấp và nơi cấp căn cước công dân
- Địa chỉ thường trú hiện tại của người cho thuê nhà
- Các thông tin liên hệ: gồm số điện thoại và Email (nếu cần)
- Số tài khoản ngân của người cho thuê nhà (nếu cần)
- Số giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. Đây là thông tin rất quan trọng, chứng minh người cho thuê có đầy đủ giấy tờ nhà và có quyền sở hữu ngôi nhà đó.
Thông tin của bên thuê nhà
- Họ và tên của người đại diện bên thuê nhà
- Ngày tháng năm sinh người đại diện bên thuê nhà
- Số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người đại diện bên thuê nhà
- Địa chỉ của người đại diện (địa chỉ đang sống có thể ở quê hoặc thành phố)
- Thông tin liên hệ của người đại diện thuê gồm: số điện thoại, email và số fax (nếu cần)
- Địa chỉ trụ sở của bên thuê
- Mã số doanh nghiệp của bên thuê (mã số doanh nghiệp cần phải ghi rõ ngày cấp và nơi cấp)
Tải hợp đồng thuê nhà tại đây
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất hiện nay
Bộ luật Dân sự 2005 có quy định bắt buộc về việc công chứng, chứng thực đối với hợp đồng thuê nhà ở. Tuy nhiên, kể từ khi Bộ luật dân sự 2015 ra đời, quy định này đã bị bãi bỏ.
Vì vậy hiện nay, hợp đồng thuê nhà ở với mục đích kinh doanh không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà tùy thuộc theo nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.
Mức phí công chứng Hợp đồng thuê nhà sẽ căn cứ vào tổng số tiền thuê. Cụ thể được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC theo bảng dưới đây:
STT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40.000 đồng |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80.000 đồng |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |