Xem thêm: So sánh giá vàng 15/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 13/4/2024
Tại thời điểm 11h45 trưa nay, giá vàng SJC quay đầu giảm mạnh tại các hệ thống cửa hàng sau khi đạt đỉnh 85 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng cùng giảm 2,4 triệu đồng/lượng mua vào và 1,9 triệu đồng/lượng bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng mua vào - bán ra giảm lần lượt là 2,2 triệu đồng/lượng và 1,7 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý có giá mua vào giảm 2,3 triệu đồng/lượng còn giá bán ra có mức giảm là 2,1 triệu đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC giảm 2,05 triệu đồng/lượng theo hai chiều.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng ghi nhận giá mua giảm 2,4 triệu đồng/lượng và giá bán giảm 2,3 triệu đồng/lượng.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng mua vào - bán ra giảm 800.000 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 12/4 |
Phiên hôm nay 13/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
83,00 |
85,00 |
80,60 |
83,10 |
-2.400 |
-1.900 |
Hà Nội |
83,00 |
85,02 |
80,60 |
83,12 |
-2.400 |
-1.900 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
82,80 |
84,80 |
80,60 |
83,10 |
-2.200 |
-1.700 |
TP HCM |
82,80 |
84,80 |
80,60 |
83,10 |
-2.200 |
-1.700 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
83,00 |
85,00 |
80,70 |
82,90 |
-2.300 |
-2.100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
83,00 |
85,00 |
80,60 |
83,10 |
-2.400 |
-1.900 |
Hà Nội |
83,00 |
85,00 |
80,60 |
83,10 |
-2.400 |
-1.900 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
82,85 |
84,95 |
80,80 |
82,90 |
-2.050 |
-2.050 |
Mi Hồng |
TP HCM |
83,30 |
84,60 |
80,90 |
82,30 |
-2.400 |
-2.300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
83,00 |
84,70 |
82,20 |
83,90 |
-800 |
-800 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 13/4/2024
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K cũng đảo chiều giảm mạnh và chính thức rời mốc 77 triệu đồng/lượng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng 24K giảm 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm 2 triệu đồng/lượng và 1,9 triệu đồng/lượng tương ứng với chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K đều giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua giảm lần lượt là 1,2 triệu đồng/lượng và 1,6 triệu đồng/lượng.
Với hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá mua bán được hai đơn vị điều chỉnh giảm ở mức tương ứng là 1 triệu đồng/lượng và 1,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 12/4 |
Phiên hôm nay 13/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
75,00 |
76,30 |
74,20 |
75,50 |
-800 |
-800 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
74,90 |
77,50 |
72,90 |
75,60 |
-2.000 |
-1.900 |
TP HCM |
74,90 |
77,50 |
72,90 |
75,60 |
-2.000 |
-1.900 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
75,20 |
77,50 |
74,00 |
76,00 |
-1.200 |
-1.500 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
75,20 |
76,00 |
74,20 |
75,00 |
-1.000 |
-1.000 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
75,30 |
77,50 |
73,70 |
76,00 |
-1.600 |
-1.500 |
Mi Hồng |
TP HCM |
74,10 |
75,60 |
73,00 |
74,50 |
-1.100 |
-1.100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 13/4/2024
Phiên trưa cuối tuần, giá vàng 18K cũng giảm mạnh từ 600.000 - 2,2 triệu đồng/lượng ở các chiều giao dịch mua - bán tại hầu hết các hệ thống cửa hàng.
Qua khảo sát, giá mua vào cao nhất của vàng 18K là 55 triệu đồng/lượng tại hệ thống PNJ và giá bán ra cao nhất là 56,78 triệu đồng/lượng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 12/4 |
Phiên hôm nay 13/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,88 |
57,38 |
54,28 |
56,78 |
-600 |
-600 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,20 |
- |
50,00 |
- |
-2.200 |
- |
TP HCM |
52,20 |
- |
50,00 |
- |
-2.200 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,75 |
57,15 |
55,00 |
56,40 |
-750 |
-750 |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,40 |
51,90 |
49,80 |
51,30 |
-600 |
-600 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 1,2% xuống 2.342 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 giảm 0,53% xuống 2.360 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h04.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.180 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71,05 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,85 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024