Xem thêm: So sánh giá vàng 16/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 15/4/2024
Ghi nhận vào lúc 11h45 trưa nay, giá vàng SJC bất ngờ đảo chiều tăng mạnh tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cùng tăng 2,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào tăng lần lượt 2,7 triệu đồng/lượng và 2,3 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng mua vào - bán ra có mức tăng tương ứng là 1,4 triệu đồng/lượng và 1,9 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng SJC mua vào cùng tăng 1,8 triệu đồng/lượng trong khi chiều bán ra tăng 2,1 triệu đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng tăng 1,5 triệu đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Với hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC ghi nhận có mức tăng từ 1,9 triệu đồng/lượng mua vào đến 2,1 triệu đồng/lượng bán ra.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh vàng SJC mua vào - bán ra tăng lần lượt là 2,3 triệu đồng/lượng và 2,4 triệu đồng/lượng.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng mua vào tăng 300.000 đồng/lượng và bán ra tăng 600.000 đồng/lượng..
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm 13/4 |
Phiên hôm nay 15/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
80,60 |
83,10 |
83,30 |
85,50 |
+2.700 |
+2.400 |
Hà Nội |
80,60 |
83,12 |
83,30 |
85,52 |
+2.700 |
+2.400 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
80,60 |
83,10 |
82,00 |
85,00 |
+1.400 |
+1.900 |
TP HCM |
80,60 |
83,10 |
82,00 |
85,00 |
+1.400 |
+1.900 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
80,70 |
82,90 |
82,50 |
85,00 |
+1.800 |
+2.100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
80,60 |
83,10 |
82,40 |
84,60 |
+1.800 |
+1.500 |
Hà Nội |
80,60 |
83,10 |
82,40 |
84,60 |
+1.800 |
+1.500 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
80,80 |
82,90 |
82,70 |
85,00 |
+1.900 |
+2.100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
80,90 |
82,30 |
83,20 |
84,70 |
+2.300 |
+2.400 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
82,20 |
83,90 |
82,50 |
84,50 |
+300 |
+600 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 15/4/2024
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K cũng lấy lại đà tăng, hướng đến mốc 77 triệu đồng/lượng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng 24K tăng 350.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng mạnh 1,3 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,1 triệu đồng/lượng chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng 24K ghi nhận có cùng mức tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng mua vào tăng 800.000 đồng/lượng còn giá bán ra tăng 700.000 đồng/lượng.
Tương tự tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá mua và bán cùng tăng 500.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm 13/4 |
Phiên hôm nay 15/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,20 |
75,50 |
74,55 |
75,85 |
+350 |
+350 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
72,90 |
75,60 |
74,20 |
76,70 |
+1.300 |
+1.100 |
TP HCM |
72,90 |
75,60 |
74,20 |
76,70 |
+1.300 |
+1.100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
74,00 |
76,00 |
74,40 |
76,40 |
+400 |
+400 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
74,20 |
75,00 |
74,60 |
75,40 |
+400 |
+400 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,70 |
76,00 |
74,50 |
76,70 |
+800 |
+700 |
Mi Hồng |
TP HCM |
73,00 |
74,50 |
73,50 |
75,00 |
+500 |
+500 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 15/4/2024
Tại phiên giao dịch trưa đầu tuần, giá vàng 18K cũng đảo chiều tăng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng, với mức tăng trong khoảng 100.000 - 1,4 triệu đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng có mức tăng cao nhất là 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào được ghi nhận tại Tập đoàn Doji.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm 13/4 |
Phiên hôm nay 15/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,28 |
56,78 |
54,54 |
57,04 |
+260 |
+260 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
50,00 |
- |
51,40 |
- |
+1.400 |
- |
TP HCM |
50,00 |
- |
51,40 |
- |
+1.400 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,00 |
56,40 |
55,30 |
56,70 |
+300 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,80 |
51,30 |
49,90 |
51,70 |
+100 |
+400 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,56% lên 2.356 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 giảm 0,03% xuống 2.373 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h17.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.230 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71,61 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,91 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024