Trong phiên giao dịch trưa ngày 5/7, giá vàng miếng SJC tiếp tục đi ngang tại các doanh nghiệp vàng. Đây là phiên thứ 25 liên tiếp không thay đổi về giá.
Cụ thể, lúc 11h00, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, Tập đoàn Doji và ngân hàng Eximbank tiếp tục mua bán vàng SJC với giá 74,98 - 76,98 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng báo giá mua và bán vàng miếng SJC đứng tại mức 76,2 - 76,98 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/7 |
Phiên hôm nay 5/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
Hà Nội |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
TP HCM |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
75,50 |
76,98 |
75,50 |
76,98 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
Hà Nội |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
75,50 |
76,98 |
75,50 |
76,98 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
76,20 |
76,98 |
76,20 |
76,98 |
- |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
74,98 |
76,98 |
74,98 |
76,98 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa cùng ngày, giá vàng nữ trang loại 24K gần như đứng yên tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng 24K tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K của cả 5 doanh nghiệp này đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua và bán.
Còn tại Tập đoàn Doji vàng nữ trang 24K lại điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua trong khi chiều bán không thay đổi.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/7 |
Phiên hôm nay 5/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
74,30 |
75,30 |
74,30 |
75,30 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
73,35 |
75,60 |
73,50 |
75,60 |
+150 |
- |
TP HCM |
73,35 |
75,60 |
73,50 |
75,60 |
+150 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,90 |
75,90 |
73,90 |
75,90 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
74,30 |
75,10 |
74,30 |
75,10 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
74,20 |
76,10 |
74,20 |
76,10 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
74,70 |
75,90 |
74,70 |
75,90 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Cũng trong phiên trưa nay 5/7, giá vàng 18K đồng loạt đi ngang ở cả hai chiều mua vào - bán ra tại tất cả các doanh nghiệp gồm Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/7 |
Phiên hôm nay 5/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,13 |
56,63 |
54,13 |
56,63 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,08 |
56,48 |
55,08 |
56,48 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,20 |
55,70 |
53,20 |
55,70 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,21% lên 2.361 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 8 tăng 0,22% giảm 2.370 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h14.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.458 đồng), giá vàng thế giới tương đương 72,41 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,57 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024