Xem thêm: So sánh giá vàng 8/5
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/5/2024
Trong phiên giao dịch trưa nay, các doanh nghiệp vàng tiếp tục điều chỉnh tăng mạnh đối với giá vàng miếng SJC.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vàng SJC tăng 1,6 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và Ngân hàng Eximbank, giá vàng đều tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng lần lượt 1,3 triệu đồng/lượng và 1,44 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC có cùng mức tăng 1,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống PNJ, giá loại vàng này tăng từ 1,1 triệu đồng/lượng (mua vào) đến 1,2 triệu đồng/lượng (bán ra) theo hai chi nhánh Bắc - Nam.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng mạnh đến 2,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/5 |
Phiên hôm nay 7/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
83,70 |
85,90 |
85,30 |
87,50 |
+1.600 |
+1.600 |
Hà Nội |
83,70 |
85,92 |
85,30 |
87,52 |
+1.600 |
+1.600 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
84,00 |
85,50 |
85,30 |
86,80 |
+1.300 |
+1.300 |
TP HCM |
84,00 |
85,50 |
85,30 |
86,80 |
+1.300 |
+1.300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
83,80 |
86,00 |
85,40 |
87,40 |
+1.600 |
+1.400 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
84,00 |
86,20 |
85,10 |
87,40 |
+1.100 |
+1.200 |
Hà Nội |
84,00 |
86,20 |
85,10 |
87,40 |
+1.100 |
+1.200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
83,85 |
85,95 |
85,45 |
87,35 |
+1.600 |
+1.400 |
Mi Hồng |
TP HCM |
83,60 |
85,10 |
85,80 |
87,30 |
+2.200 |
+2.200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
83,76 |
85,90 |
85,20 |
87,20 |
+1.440 |
+1.300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/5/2024
So với trưa hôm qua, giá vàng 24K trưa nay đã tăng cao hơn trong khoảng 50.000 - 600.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng.
Theo đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng ở mỗi chiều. Tương tự tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu ghi nhận có mức 300.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Trong khi đó, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng giá vàng 24K tăng mạnh 600.000 đồng/lượng khi mua vào và 500.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/5 |
Phiên hôm nay 7/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
73,10 |
74,10 |
73,40 |
74,40 |
+300 |
+300 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
72,60 |
74,80 |
72,75 |
74,85 |
+150 |
+50 |
TP HCM |
72,60 |
74,80 |
72,75 |
74,85 |
+150 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
73,00 |
75,00 |
73,10 |
75,10 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
73,10 |
73,90 |
73,40 |
74,20 |
+300 |
+300 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
73,15 |
75,15 |
73,45 |
75,35 |
+300 |
+200 |
Mi Hồng |
TP HCM |
71,80 |
73,10 |
72,40 |
73,60 |
+600 |
+500 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/5/2024
Nối tiếp đà tăng từ phiên đầu tuần, giá vàng 18K trưa nay tiếp tục tăng 220.000 - 1,3 triệu đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Ghi nhận cho thấy, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều tăng 220.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 18K tăng mạnh tới 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng vẫn tạm ngừng giao dịch ở chiều bán ra.
Và tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng 300.000 đồng/lượng cả đối với chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/5 |
Phiên hôm nay 7/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,23 |
55,73 |
53,45 |
55,95 |
+220 |
+220 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,40 |
- |
54,70 |
- |
+1.300 |
- |
TP HCM |
53,40 |
- |
54,70 |
- |
+1.300 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,18 |
55,58 |
54,40 |
55,80 |
+220 |
+220 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,30 |
51,10 |
49,60 |
51,40 |
+300 |
+300 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,03% lên 2.323 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 0,06% lên 2.332 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (25.455 đồng), giá vàng thế giới tương đương 71,24 triệu đồng/lượng, thấp hơn 16,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024