Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 4/3
Tại thời điểm 11h50, giá vàng SJC tại các hệ thống cửa hàng được điều chỉnh tăng mạnh từ 600.000 đồng/lượng đến 1,4 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Cụ thể, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji ở chi nhánh TP HCM đều ghi nhận mức tăng 900.000 đồng/lượng ở chiều mua và 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC trưa nay tăng 950.000 đồng/lượng khi mua vào và 1,35 triệu đồng/lượng khi bán ra.
Với hệ thống PNJ, giá vàng SJC tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua và 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán đối với cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Cùng lúc, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu triển khai mức tăng 850.000 triệu đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng 1,4 triệu đồng/lượng.
Tương tự, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cũng đã tăng 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Riêng Ngân hàng Eximbank là đơn vị duy nhất không điều chỉnh giá vàng SJC nay tăng giảm ở cả hai chiều trong phiên giao dịch trưa nay.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 1/3 |
Phiên hôm nay 2/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
77,60 |
79,60 |
78,50 |
81,00 |
+900 |
+1.400 |
Hà Nội |
77,60 |
79,62 |
78,50 |
81,02 |
+900 |
+1.400 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
77,55 |
79,55 |
78,45 |
80,95 |
+900 |
+1.400 |
TP HCM |
77,55 |
79,55 |
78,45 |
80,95 |
+900 |
+1.400 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
77,70 |
79,60 |
78,65 |
80,95 |
+950 |
+1.350 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
77,70 |
79,60 |
78,30 |
80,70 |
+600 |
+1.100 |
Hà Nội |
77,70 |
79,60 |
78,30 |
80,70 |
+600 |
+1.100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
77,75 |
79,50 |
78,60 |
80,90 |
+850 |
+1.400 |
Mi Hồng |
TP HCM |
78,10 |
79,10 |
78,70 |
79,70 |
+600 |
+600 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
78,00 |
79,50 |
78,00 |
79,50 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K điều chỉnh tăng mạnh từ 1 triệu đồng/lượng đến 1,25 triệu đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng và chính thức chạm mức kỷ lục mới 67 triệu đồng/lượng.
Theo khảo sát, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh cùng tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K tăng lần lượt 1,1 triệu đồng/lượng và 1,05 triệu đồng/lượng tương ứng với chiều mua và chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng 24K đều tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua tăng lần lượt là 1 triệu đồng/lượng và 1,1 triệu đồng/lượng.
Còn tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng mạnh 1,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 1,25 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 1/3 |
Phiên hôm nay 2/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
64,20 |
65,10 |
65,20 |
66,10 |
+1.000 |
+1.000 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
65,00 |
66,30 |
66,10 |
67,35 |
+1.100 |
+1.050 |
TP HCM |
65,00 |
66,30 |
66,10 |
67,35 |
+1.100 |
+1.050 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
64,95 |
66,35 |
65,95 |
67,45 |
+1.000 |
+1.100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
64,10 |
64,90 |
65,20 |
66,00 |
+1.100 |
+1.100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
65,15 |
66,35 |
66,30 |
67,60 |
+1.150 |
+1.250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
63,50 |
64,50 |
64,50 |
65,50 |
+1.000 |
+1.000 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Trong phiên giao dịch này, giá vàng 18K cũng điều chỉnh tăng mạnh ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh..
Ghi nhận cho thấy, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng được điều chỉnh tăng với mức tương ứng là 750.000 đồng/lượng, 820.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji tăng mạnh đến 900.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra vẫn giữ nguyên như giá cập nhật trước đó.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 1/3 |
Phiên hôm nay 2/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
46,98 |
48,98 |
47,73 |
49,73 |
+750 |
+750 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
46,95 |
55,30 |
47,85 |
55,30 |
+900 |
- |
TP HCM |
46,95 |
55,30 |
47,85 |
55,30 |
+900 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
47,43 |
48,83 |
48,25 |
49,65 |
+820 |
+820 |
Mi Hồng |
TP HCM |
44,90 |
46,40 |
45,30 |
46,80 |
+400 |
+400 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay gần như đi ngang ở mức 2.082 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 4 tăng 1,8% lên 2.091 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h21.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.810 đồng), giá vàng thế giới tương đương 62,23 triệu đồng/lượng, thấp hơn 18,79 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024